First name và last name là gì? Làm sao để điền cho đúng

Khi mua tên miền hay đăng ký PayPal, Payoneer để nhận thanh toán, bạn sẽ phải điền first name, last name. Vậy first name và last name là gì và làm sao để điền cho đúng.

Note: Trên thực tế không chỉ có first name và last name. Ngoài ra còn có family name, given name, surname, middle name

Đó là do thói quen dùng từ và chuẩn tiếng Anh của từng quốc gia. Ví dụ tiếng Anh của Anh và tiếng Anh của Mỹ là khác nhau…

Quy tắc viết tên trong tiếng Anh

Cách xưng hô là một vấn đề khá nhạy cảm và phức tạp trong tiếng Việt.

Nó hơi khác chút xíu so với các nước châu Á khác như Trung Quốc, Hàn Quốc hay Nhật Bản. Và khác hoàn toàn so với phương Tây.

Ví dụ như bạn xem phim Hàn Quốc sẽ thấy trưởng phòng Lee hay Giám đốc Kim.

Lee hay Kim ở đây không phải là tên của người được nhắc đến mà chính là họ của người đó.

Nhưng mình cũng khá giống với Trung Quốc ở chỗ là họ trước tên sau.

Chính điều này sẽ dẫn đến một vài khó khăn cho bạn khi lần đầu tiếp xúc với văn hóa phương Tây.

Khi mà cách viết tên của họ thì hoàn toàn ngược lại: tên trước họ sau.

Như vậy quy tắc viết tên trong tiếng Anh chuẩn sẽ là:

TÊN CỦA BẠN + TÊN ĐỆM + HỌ CỦA BẠN

Khi đã hiểu được quy tắc trên thì bạn chỉ cần biết tên và họ trong tiếng Anh là gì rồi thế vào thôi.

First name và last name là gì

Đối chiếu với quy tắc ở trên thì ta sẽ có cách viết tên trong tiếng Anh theo thứ tự sau:

FIRST NAME + MIDDLE NAME + LAST NAME

Trong đó:

  • First name (given name, forename): tên gọi của bạn
  • Middle name: tên đệm (tên lót)
  • Last name (family name, surname): họ của bạn

Như vậy bạn có thể dễ dàng trả lời cho câu hỏi first name là họ hay tên hay last name là họ hay tên rồi đúng không nào?

First name và last nameFirst name và last name

Ví dụ như Tổng thống Mỹ Donald John Trump thì Donald là first name, John là middle name và Trump là last name.

Note: Nếu form mà bạn điền không có first name và last name mà có given name và family name chẳng hạn thì bạn điền tương tự nhé.

Các thể loại tên khác

Ngoài các tên chính ở trên thì còn có 1 số tên khác ít thông dụng hơn như sau.

Preferred name

Là tên mà bạn muốn được gọi hoặc tên mà bạn bè, người thân dùng để gọi bạn. Đây thường là những biệt danh thú vị, thân thương mà người khác đặt cho bạn.

Người Việt hay gọi là tên ở nhà hay tên “cúng cơm”.

Maiden name

Là last name (họ) của một người con gái trước khi kết hôn.

Đối với các nước phương Tây, sau khi kết hôn, tên gọi của người phụ nữ sẽ thay đổi theo tên của người chồng.

Ví dụ Mary Jane “MJ” Watson sẽ có maiden name là Watson. Sau khi gặp và kết hôn với Spiderman (Người nhện) Peter Parker thì MJ sẽ có 3 lựa chọn cho tên của mình như sau:

  • Giữ nguyên tên như trước khi kết hôn (Mary Jane “MJ” Watson)
  • Thêm họ của Peter Parker vào sau họ của mình (Mary Jane “MJ” Watson-Parker)
  • Lấy họ của Peter Parker (Mary Jane “MJ” Parker)

Note: Ngoài ra còn có print name là tên của bạn được viết theo kiểu in hoa. Ví dụ DONALD TRUMP.

Một số ví dụ cụ thể

Sau đây là một số ví dụ minh họa giúp bạn điền tên tiếng Anh cho đúng nhé.

Tên tiếng Việt: Đặng Đình Quân

  • First name: Quan
  • Last name: Dang Dinh

Nếu có thêm mục Middle name thì điền như sau:

  • First name: Quan
  • Middle name: Dinh
  • Last name: Dang

Tên tiếng Việt: Nguyễn Thị Huỳnh Ngọc

  • First name: Ngoc
  • Last name: Nguyen Thi Huynh

Nếu có Middle name:

  • First name: Ngoc
  • Middle name: Thi Huynh
  • Last name: Nguyen

Như vậy là mình vừa đi qua first name và last name cùng với một vài ví dụ cụ thể giúp bạn điền đúng tên tiếng Anh của mình khi điền form hoặc giao dịch quốc tế.

Chúc bạn thành công!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *