Trong quá trình học tiếng Anh, học ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản là một phần không thể thiếu được. Có thể trong văn nói hàng ngày bạn không sử dụng đúng cấu trúc ngữ pháp nhưng người nước ngoài vẫn hiểu ý bạn muốn diễn đạt. Tuy nhiên để chuyên nghiệp và tự tin hơn, đặc biệt là sau này trong quá trình làm việc của mình, bạn cần nắm chắc 12 thì thông dụng nhất trong tiếng Anh giúp bạn học tiếng Anh cơ bản hiệu quả. Ngay sau đây xin mời bạn cùng Unica tìm hiểu 12 thì thông dụng trong tiếng Anh nhé.
I. Thì hiện tại đơn (simple present)
1. Khái niệm
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động lặp đi lặp lại mỗi ngày theo thói quen, bản năng của chủ thể.
2. Công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
(+):S + V(s,es) + O
(-): S+ do/does + not + V(Infinitive) +O
(?): DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ tobe
(+): S+ tobe(is/am/are) + N/ Adj
(-): S + tobe(is/am/are) + not + N/ Adj
(?): Tobe(is/am/are) + S + N/ Adj
Ví dụ:
She is a teacher. (Cô ấy là giáo viên)
Lan lives in Ha Noi.( Lan sống ở Hà Nội)
Do you remember me?( Bạn còn nhớ mình không?)
3. Cách sử dụng
– Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. (Ví dụ: The sun rises in the East and sets in the West – Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây)
– Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường lặp đi lặp lại ở hiện tại. (Ví dụ:I go to school everyday- Tôi đến trường hàng ngày)
– Diễn tả sự việc xảy ra được lên lịch sẵn hoặc có kế hoạch, theo thời gian biểu.(Ví dụ: The train arrives at 5 p.m- Chuyến tàu sẽ đến đi lúc 5 giờ chiều)
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Every day/ week/ month … : mỗi, mọi ngày/ tuần/ tháng …
Các trạng từ tần suất xuất: Always, usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.
II. Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous)
1. Khái niệm
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc xảy ra tại thời điểm và chúng ta đang nói. Và hành động đó còn tiếp tục diễn ra nhưng chưa chấm dứt.
2. Công thức
(+): S + is/ am/ are + V-ing +
(-): S+ is/ am/ are + NOT + V-ing
(?): Is/ am/ are + S+ V-ing + O
Ví dụ:
I am teaching now (Bây giờ tôi đang dạy học)
She is not running (Cô ấy thì không chạy)
Are you working? (Bạn có đang làm việc không?)
3. Cách sử dụng
– Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. (Ví dụ I am eating my lunch right now – Bây giờ tôi đang ăn trưa)
– Những sự việc đang diễn ra trong khoảng thời gian hiện tại nhưng không nhất thiết phải diễn ra ngay tại thời điểm nói. Những hành động đi với thì tiếp diễn thường mang tính chất tạm thời. (I am looking for a job – Tôi đang tìm kiếm một công việc)
– Diễn tả sự việc lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói, thường đi kèm trạng từ always, forever, …(He always annoys me – Anh ta luôn luôn làm phiền tôi.)
– Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (I am arriving at 5.pm tomorrow – Tôi sẽ đến lúc 5 giờ chiều ngày mai.)
Lưu ý:
Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ cảm giác như: be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, …
4. Dấu hiệu nhận biết
Trong thì hiện tại tiếp diễn thường có chứa các từ như sau:
– Now: bây giờ
– Right now
– Listen!: Nghe nào!
– At the moment
– At present
– Look!: nhìn kìa
– Watch out!: cẩn thận!
– Be quiet!: Im lặng
III. Thì hiện tại hoàn thành (present perfect)
1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động sự việc diễn ra trong quá khứ nhưng vẫn kéo dài đến hiện tại và tương lai.
2. Công thức
(+): S + have/ has + Past participle (V3) + O.
(-): S + have/ has + not Past participle (V3) + O.
(?): Have/ has +S+ Past participle (V3) + O?
Ví dụ:
She has played the piano for over ten years. (Cô ấy đã chơi piano hơn 10 năm).
3. Cách sử dụng
– Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại
Ví dụ: She has played the piano for over ten years.(Cô ấy đã chơi piano hơn 10 năm và hiện tại vẫn còn chơi.)
– Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và không rõ thời điểm, tuy nhiên kết quả có ảnh hưởng đến hiện tại.
Ví dụ: She has lost her phone (Cô ấy đã bị mất điện thoại nên bây giờ không gọi cho ai được.)
– Được dùng với Since và For.
– Since+ là thời gian bắt đầu. Khi người nói dùng Since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
– For+ khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ).
4. Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại hoàn thành thường chứa các từ trong câu như sau:
– just, recently, lately: gần đây, vừa mới + for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
– already: rồi + since + N – mốc/ điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
– before: trước đây, ever: đã từng + yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
– never: chưa từng, không bao giờ so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
IV. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous)
1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.
2. Công thức
(+): S has/have + been + V_ing + O
(-): S+ hasn’t/ haven’t been V-ing + O
(?): Has/have+ S+ been V-ing + O?
Ví dụ:
I have been looking you all day (Tôi vẫn chưa nhìn thấy bạn)
She has not been studying English for 2 years (Cô ấy đã học tiếng anh được 2 năm rồi)
3. Cách sử dụng
– Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)
Ví dụ: She has been working here since 2010. (Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2010 và vẫn đang làm).
– Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.
Ví dụ: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc cả ngày)
– Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình.
4. Cách nhận biết
Về cơ bản thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có dấu hiệu nhận biết giống như thì hiện tại hoàn thành.Trong câu thường xuất hiện các cụm từ như: All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/tháng. Since, for
V. Quá khứ đơn (past simple)
1. Khái niệm
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
2. Công thức
Với động từ thường:
(+): S + V(past)+ O
(-): S + did + not + V (infinitive) + O
(?): Did + S+ V (infinitive)+ O ?
Với động từ Tobe:
(+): S + was/were + (an/a/the) + N(s)/ Adj
(-): S+ was/were + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj
(?): was/were + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj?
Ví dụ:
– I gone to my home last week. (Tôi đã về nhà vào tuần trước.)
– I was born in 1990 (Tôi sinh ra năm 1990.)
– Did you hang out with him last night?( Bạn có ra ngoài với anh ấy vào tối hôm qua không?)
3. Cách sử dụng
– Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: I graduated in 2000 ( Tôi đã tốt nghiệp vào năm 2000).
– Diễn tả một thói quen trong quá khứ.
Ví dụ: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)
– Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
Ví dụ: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)
– Thì hiện tại đơn dùng trong câu điều kiện loại 2.
Ví dụ: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)
4. Dấu hiệu nhận biết
Một số từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn như sau:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
VI. Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous)
1. Khái niệm
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
2. Công thức
(+): S + was/were + V-ing + O
(-): S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O
(?): Was/Were + S+ V-ing + O? ( E.g: Were you watching the news at 7 o’clock yesterday?)
Ví dụ: She was watching the news at 7 o’clock yesterday (Cô ấy đã xem thời sự lúc 7 giờ tối ngày hôm qua.)
3. Cách sử dụng.
– Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)
– Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Ex: He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)
4. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường chưa các từ như:
– at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
– at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
– in + năm (in 2000, in 2005)
– in the past (trong quá khứ)
Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào
VII. Quá khứ hoàn thành (past perfect)
1. Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành đùng dể diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Còn hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
2. Công thức
(+): S + had + V3/ed + O
(-): S + had + not + V3/ed + O
(?): Had +S + V3/ed + O ?
Ví dụ:
– They had went to school before they went home( Họ đã đến trường trước khi về nhà.)
– They hadn’t eaten breakfast before they went to school( Họ đã không ăn bữa sáng trước khi đến trường.)
– Had they eaten breakfast before they went to school?( Họ có ăn sáng trước khi đến trường không?)
3. Cách sử dụng
– Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
Vi dụ: I met them after they had divorced. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị)
– Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)
– Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác
Ví dụ: I had prepared for the exams and was ready to do well. (Tôi đã chuẩn bị rất tốt cho kỳ thi nên là tôi đã làm rất tốt => vì chuẩn bị rất tốt nên đã làm bài có kết quả tốt).
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong thì quá khứ hoàn thành thường chứa các câu như:
– until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
– before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past
Ví dụ:
They had finished their work right before the deadline last week .(Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.)
VIII. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous)
1. Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.
2. Công thức
(+):She had + been + V-ing + O
(-): S+ hadn’t been V-ing + O
(?): Had+S+been+V-ing + O?
Ví dụ: Betty fail the exam because she hadn’t been attending class. (Betty đã trượt bài kiểm tra vì cô ấy không tham gia lớp học.)
3. Cách sử dụng
– Diễn đạt một hành động xảy ra kéo dài trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)
Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it
– Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it. (Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi câu đề cập tới.)
3. Dấu hiệu nhận biết
Thì quá khứ hoàn thành thường xuất hiện các cụm từ như: until then, by the time, prior to that time, before, after
IX. Thì tương lai đơn (simple future)
1. Khái niệm
Thì tương lại đơn được dùng khi không có kế hoạch hoặc quyết định làm việc gì trước tại thời điểm chúng ta đang nói.
2. Công thức
(+):S + shall/will + V(infinitive) + O
(-): S + shall/will + not + V(infinitive) + O
(?): Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
Ví dụ: She will move in to Ho Chi Minh next week. ( Cô ấy sẽ chuyển vào HCM vào tuần tới.)
3. Cách sử dụng
– Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.
Nói về một dự đoán dựa trên kinh nghiệm có được trong quá khứ.
– Khi đưa ra ý kiến, đề nghị
Ví dụ: I will be there when you need. ( Tôi sẽ ở đó nếu bạn cần.)
– Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1.
Ví dụ: If you don’t hurry, you will be late.
4. Dấu hiệu nhận biết
Thì tương lại đơn thường xuất hiện các cụm từ như: tomorrow, next day/ next week/ next month/ next year, in + thời gian, probably, perhaps, …
X. Thì tương lai tiếp diễn (future continuous)
1. Khái niệm
Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
2. Công thức
(+): S + shall/will + be + V-ing O
(-): S + shall/will + not + be + V-ing + O
(?): Shall/Will+S + be + V-ing + O?
Ví dụ: At 10 o’clock tomorrow morning he will be working. ( Vào lúc 10 giờ ngày mai chúng ta sẽ làm việc.)
3. Cách sử dụng
– Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
– Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào. Ví dụ: When you come home, I will be going to cinema. ( Khi bạn đến nhà thì thôi đang đi tới rạp chiếu phim.)
4. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường chưa các cụm từ như sau:
– at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
Ví dụ:
– At 6 a.m tomorrow, I will be running in the park. (Vào 6h sáng mai, tôi đang chạy bộ trong công viên)
XI. Thì tương lai hoàn thành (future perfect)
1. Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay một sự vieenc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
2. Công thức
(+):S + shall/will + have + V3/ed
Ex: I will have finished my homework by 9 o’clock. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ)
(-): S + shall/will + not + have + V3/ed
Ex: They will have not built their house by the end of this month. (Trước cuối tháng này, họ vẫn sẽ chưa xây xong ngôi nhà)
(?): Shall/Will S + have + V3/ed ?
Ex: Will you have finished your homework by 9 o’clock? (Bạn sẽ làm xong bài trước 9 giờ chứ?)
Yes, I will / No, I won’t.
3. Cách sử dụng
– Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ: I will have finished my homework before 10 o’clock this evening. (Cho đến trước 10h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)
– Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.
Ví dụ: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến.)
4. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường xuất hiện các từ như:
– By + thời gian tương lai,
– By the end of + thời gian trong tương lai,
– Before + thời gian tương lai
– By the time …
Ví dụ:
– By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)
XII. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (future perfect continuous)
1. Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra và diễn ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
2. Công thức
(+): S + shall/will + have been + V-ing + O
(-): S + shall/will + not + have + been + V-ing
(?): Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?
3. Cách sử dụng
– Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai:
Ví dụ: By April 20th, I will have been working for this company for 10 years (Đến ngày 20 tháng Tư, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 10 năm rồi)
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu xuất hiện các từ như:
– For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
– Month
– By then
Ví dụ: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)
XIII. Thì thì tương lai gần (near future)
1. Công thức
(+): S + is/ am/ are + going to + V(Infinitive)
(+): S + is/ am/ are + not + going to + V(Infinitive)
(+): Is/ Am/ Are + S + going to + V(Infinitive)?
2. Cách sử dụng
Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.
Ví dụ: Join is going to get married this year. (Join dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)
Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.
Ví dụ: Well, we’re certainly going to have a varied trip.( ồ, chúng tôi đã có một chuyến đi đáng giá.)
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong thì thường xuất hiện các cụm từ như sau: next (month, year,..), 2 weeks later, …,
Phương pháp ghi nhớ 12 thì trong Tiếng Anh hiệu quả
Lập bảng các thì trong Tiếng Anh một cách tóm tắt nhất
Bạn có thể tham khảo bảng minh họa như sau:
Bảng tổng hợp dấu hiệu và công thức các thì
Ghi nhớ động từ chính của thì
Mỗi thì sẽ có dấu hiện nhận biết và cách sử dụng khác nhau. Do đó, để ghi nhớ các thì, bạn phải nắm được các quy tắc xây dựng nên mỗi thì đó. Có như vậy thì việc ghi nhớ 12 thì trong Tiếng Anh sẽ trở nên dễ dàng hơn.
Cụ thể như sau:
– Đối với các thì ở hiện tại, động từ và trợ động từ được chia ở cột thứ nhất trong bảng động từ bất quy tắc.
– Đối với các thì ở quá khứ, động từ và trợ động từ sẽ được chia ở cột thứ hai trong bảng động từ bất quy tắc.
– Đối với những thì ở tương lai, bắt buộc phải có từ “will/shall” trong câu và động từ có hai dạng là “to be” và “V_ing”.
Nhớ công thức các thì dựa trên tên gọi của chúng
Bạn thực hiện như sau:
– Bước 1: Bạn áp dụng cấu trúc như sau: quá khứ – hoàn thành – tiếp diễn.
– Bước 2: Nhìn theo thứ tự từ phải qua trái thì cách phân biệt như sau:
Tiếp diễn: cần có to be và V-ing. Hãy viết V-ing xuống trước tiên sau đó mới xét đến to be.
– Bước 3: Với thì hoàn thành, bạn sử dụng have/has/had. Động từ trong câu chia ở dạng V3, do đó Tobe cũng ở dạng V3.
– Bước 4: Để xác định have/has/had, bạn nhìn tiếp về phía bên trái có “Quá khứ”. Động từ quá khứ chia ở dạng V2 (quá khứ), có had thỏa mãn.
Từ đó, bạn có cấu trúc: Had + been + V-ing
Thực hành và luyện tập các bài tập thường xuyên
Ngoài kiến thức lý thuyết, bạn cần áp dụng chúng vào các bài tập thực tế thì việc ghi nhớ kiến thức 12 thì sẽ trở nên đơn giản hơn.
Hiểu về khoảng thời gian sử dụng các thì
Khi sử dụng các thì, bạn cần xác định được thời gian và mốc cụ thể. Những kiến thức về khoảng thời gian sử dụng các thì được mô tả như sau:
Cách chia các thì trong Tiếng Anh
Sử dụng sơ đồ tư duy
Sơ đồ tư duy là một phương pháp giúp bạn học tập và ghi nhớ hiệu quả. Với sơ đồ này, bạn có thể ghi nhớ 12 thì cơ bản trong tiếng anh và tuyệt chiêu sử dụng chính xác nhất.
Tìm một trung tâm học Tiếng Anh để học hiệu quả
Nếu việc tự học khiến bạn cảm thấy chán nản hay khó khăn, hãy tìm những khóa học dạy Tiếng Anh Online chất lượng hoặc một trung tâm uy tín để tiếp thu kiến thức hiệu quả hơn.
Với phương pháp khoa học, giảng viên uy tín, việc học Tiếng Anh của bạn sẽ không còn trở nên nhàm chán nữa.
Hiện nay, ngoài việc trang bị thêm cho mình nhiều ngoại như khác như: học Tiếng Hàn online, Tiếng Trung, Tiếng đức thì tiếng Anh vẫn là ngoại ngữ được nhiều người quan tâm nhất. Và để hiểu và phân biệt được các thì trong tiếng Anh, sau khi học về lý thuyết 12 thì này thì tốt nhất là các bạn nên làm bài tập để rèn luyện. Trên đây là tất tần tật các thì trong hệ thống ngữ pháp tiếng Anh cơ bản bao gồm công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết.
Nếu bạn là người mới bắt đầu học tiếng Anh hay còn đang bỡ ngỡ về thế giới kiến thức rộng lớn thì đừng quá lo lắng. Những chia sẻ vừa rồi chắc chắn sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn trong việc học Tiếng Anh. Và ngoài ra đừng bỏ qua khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc đến từ chuyên gia hàng đầu Unica sẽ giúp bạn hệ thống lại toàn bộ kiến thức đấy nhé! Chúc bạn thành công!
>> Công thức câu bị động trong tiếng Anh
>> Chinh phục trời Tây với Top 3 khóa học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản online đỉnh cao
Tags:
Tiếng Anh Ngữ pháp tiếng Anh