Cách giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh hay nhất hiện nay

Xin chào tất cả các bạn, ngày hôm nay của bạn thế nào? Bạn đã dành ra bao nhiêu thời gian để học tiếng Anh mỗi ngày? Luyện tập tiếng Anh qua những bài văn ngắn, những đoạn hội thoại chính là phương pháp vô cùng hiệu quả để giúp bạn trau dồi khả năng của bạn. Đối với những bạn mới học tiếng Anh, các bạn đã tiến được bao nhiều bước trong việc tham gia khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc rồi? Trong đó, giới thiệu sở thích là một trong những chủ đề thường xuất hiện trong các bài học và bài thi tiếng Anh như Toeic, Ielts…

Bạn có thể biết cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh hay viết về những sở thích như thể thao, nấu ăn, học tiếng Anh, du lịch, xem phim, đọc sách… Ngay sau đây Unica sẽ cùng bạn tìm hiểu cách giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh hay nhất nhé!

Bí quyết để giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh thật hay

Cách giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh
Cách giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh

Bởi vậy mà bạn không thể bỏ lỡ nhưng kiến thức cơ bản nhất. Không chỉ với chủ đề này, mà khi nói bất cứ một chủ đề nào khác trong tiếng Anh, bạn cần vận dụng linh hoạt như những kiến thức về học ngữ pháp tiếng Anh, từ vựng liên quan đến chủ đề của mình, cụ thể ở đây và về hobby (sở thích). Bạn cũng có thể học tập những bài luận mẫu viết sở thích bằng tiếng Anh, dựa vào cách hành văn và các cấu trúc họ sử dụng để học tập theo. Dưới đây là một số gợi ý giúp bạn giới thiệu sở thích của mình thật hay.

>> Xem thêm: Cách giới thiệu quê hương bằng tiếng Anh hay và ấn tượng nhất

Một số từ vựng và cấu trúc liên quan

Một số từ vựng:

– creative: sáng tạo

– fascinating: hấp dẫn

– practical: thực tế

– cheap: giá rẻ

– enjoyable: thú vị

– relaxing: thư giãn

– different: khác

– unusual: thông thường

– To be very interested in..: Rất thích

– To be crazy about: Cuồng cái gì đó

– To enable (sb) to do (sth): Có thể giúp (ai đó) làm gì…

– To have a passion for: Đam mê về…

– To like/enjoy/love: Thích

– To do lots of : Làm điều gì đó thường xuyên

– To be into sth/sb: Say mê điều gì/ ai đó

– To be fond of sth/sb: Thích làm cái gì/ ai đó

Một số cụm từ hữu dụng:

– Interested in something : thích/ quan tâm về cái gì

– Taste in music/ clothes : có gu về âm nhạc/quần áo

– Have similar tastes : Có chung gu/ sở thích

– Have different tastes : Khác gu/ sở thích

– Start to like something : Bắt đầu hứng thú với việc gì đó

– Like expensive thing : Thích những thứ đắt tiền, xa xỉ

– Personal taste : sở thích/ gu cá nhân

– I’m not particularly sporty : Không thực sự hứng thú với thể thao cho lắm

– Something is a matter of taste : Tùy sở thích mỗi người

– Something is an acquired taste : Người ta chỉ thương thích cái gì đó sau khi đã thử nó

– There is a accounting for taste : Nó chỉ đơn giản là thích, không còn lý do nào khác (phụ thuộc rất nhiều vào ngữ cảnh).

Câu hỏi mà bạn có thể sử dụng khi viết sở thích của mình bằng tiếng anh

– What do you like doing? (Bạn thích làm gì?)

– What sort of hobbies do you have? (Bạn có sở thích gì?)

– What do you get up to in your free time? (Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh rỗi?)

Hoặc bạn có thể tham khảo một số mẫu câu khác như sau: 

– What is your hobby?

– When did you start it?

– How do you enjoy it?/ What do you think about it?/ How do you feel about it?/ How do you like it?

– Why do you like/enjoy it?

– How long do you think you will continue with your hobby?

– What do you like doing?

– What sort of hobbies do you have?

– What do you get up to in your free time?

Cách trả lời

– In my free time I…Trong thời gian rảnh rỗi của tôi, tôi … 

– When I have some spare time I…Khi tôi có một số thời gian rảnh rỗi tôi … 

– When I get the time, I… Khi có thời gian rảnh, tôi…

– I relax by watching TV / listening to music, etc (Tôi thư giãn bằng cách xem TV / nghe nhạc, vv)

– My hobbies are bird-watching / playing sport, etc (Sở thích của tôi là xem phim như trẻ em / chơi môn thể thao vv)

– I’m interested in…( Tôi rất thích) I’m keen on (+ noun / gerund)

– I’m into…( Tôi thích…)

– I enjoy (Tôi thích…)

Giới thiệu sở thích bằng tiếng anh

Bạn có thể đưa thêm nhiều thông tin về sở thích của bạn như:

– “I like arts and crafts. I’m a creative / practical person, and like doing things with my hands.” (Tôi thích nghệ thuật và thủ công. Tôi là một người sáng tạo / thực tế và thích làm mọi việc bằng đôi tay của mình).

– “I’m an outgoing person, and like socialising / hanging out with friends.” (“Tôi là một người cởi mở, và thích giao lưu / đi chơi với bạn bè.”)

– “I enjoy being physically active, and spend a lot of time playing sports and team games.” (Tôi thích hoạt động thể chất và dành nhiều thời gian chơi thể thao và các trò chơi tập thể.)

Giải thích tại sao bạn lại thích nó

Bạn cũng có thể giải thích lý do tại sao bạn dành thời gian cho sở thích của mình để làm cho cuộc trò chuyện dài hơn và thú vị hơn.

“I really enjoy going to the gym because…” Tôi thực sự thích đi đến phòng tập thể dục bởi vì…

…it keeps me fit. ( Nó giúp tôi có thân hình cân đối).

…it gets me out of the house, you know! ( Bạn biết đấy, nó giúp tôi ra khỏi nhà.)

…it’s sociable. I’ve met lots of new people.( Nó rất thoải mái. Tôi đã gặp rất nhiều người mới.)

…it gives me something interesting to do with my time. ( Nó giúp cho thời gian rảnh của tôi thú vị hơn..)

…it’s not very expensive, and anyone can do it! ( nó không quá đắt và ai cũng có thể làm được)

“My hobbies are all creative…” (Sở thích của tôi là sáng tạo tất cả mọi thứ…)

… Because my job is technical, it’s good to spend time doing something completely different.(Vì công việc của tôi là kỹ thuật, thật tốt khi dành thời gian để làm một cái gì đó khác đi.)

… I enjoy spending time making things like clothes. (Tôi thích dành thời gian làm những thứ như quần áo chẳng hạn.)

Một số bài văn mẫu giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh

1. Viết về sở thích làm vườn bằng tiếng anh ngắn gọn

My favourite is cooking, listening music and gardening however I always prefer gardening. Gardening is like meditation to me which improves my work efficiency, interest and ability. It gives me high level of peace and makes my whole day useful. Every early morning I enjoy my blooming garden, growing plants slowly on daily basis. I also enjoy sun rise and sun set daily in my garden. I generally like to do my school home work in my evergreen garden. I play badminton with my father daily in the evening in my garden and enjoy evening walk with my mom. l like so much planting new plants and watering them in daily morning. The enjoy seeing flowers blooming and plants growing. I really feel sense of great achievements and realize the fact of life. It helps me keep myself fit, healthy, strong and rejuvenate. 

Dịch: Sở thích của tôi là nấu ăn, nghe nhạc và làm vườn tuy nhiên tôi luôn thích làm vườn. Làm vườn giống như thiền đối với tôi giúp cải thiện năng suất, sự quan tâm và khả năng làm việc của tôi. Nó mang lại cho tôi sự thư thái và làm cho cả ngày của tôi trở nên có giá trị. Mỗi sáng sớm tôi thích cảm giác được tận hưởng khu vườn nở hoa của mình, nhìn chúng lớn lên mỗi ngày. Tôi cũng thích ngắm mặt trời mọc và mặt trời lặn hàng ngày trong khu vườn của mình. Tôi thường thích làm việc nhà ở trường trong khu vườn thường xanh của tôi. Tôi chơi cầu lông với cha hàng ngày vào buổi tối trong vườn và buổi tối tôi sẽ đi dạo cùng mẹ. Tôi rất thích trồng những loại cây mới và tưới nước cho chúng vào mỗi buổi sáng. Tôi thực sự thích tận hưởng cảm giác nhìn thấy hoa nở và thực vật phát triển. Tôi thực sự cảm thấy những thành tựu tuyệt vời và nhận ra thực tế của cuộc sống. Nó giúp tôi khỏe mạnh, trẻ trung. 

2. Sở thích về chơi bóng

My favourite hobby is playing football in spare time. After completing my home work at home, I generally spend my lot of free time in playing football. I was so interested to play football from my childhood however started learning to play well when I was 5 years old. I was in one class when I was 5 years old. My father asked to my class teacher in the PTM about my hobby of football. And my teacher told him that there is a facility of playing sports daily in the school from class 1 so you can admit your child. Now, I really enjoy playing football and participate in all the inter-school competitions.

Dịch: Sở thích của tôi là chơi bóng đá trong thời gian rảnh rỗi. Sau khi hoàn thành công việc nhà ở nhà, tôi thường dành nhiều thời gian rảnh để chơi bóng đá. Tôi đã rất thích chơi bóng đá từ thời còn là một đứa trẻ, tuy nhiên tôi bắt đầu học chơi tốt hơn khi tôi 5 tuổi. Tôi đã học một lớp đá bóng khi tôi 5 tuổi. Cha tôi đã hỏi giáo viên lớp của tôi trong PTM về sở thích bóng đá của tôi. Giáo viên của tôi nói với cha rằng có một cơ sở chơi thể thao hàng ngày trong trường từ lớp 1 nên ông có thể đăng ký cho tôi vào lớp đó. Hiện tại, tôi thực sự thích chơi bóng đá và tham gia tất cả cuộc thi giữa các trường.

3. Sở thích chơi Game

My hobby is playing games. However, I’m not addicted to the game at all. I only play games when I’ve done my work. The game that I often play is League of Legends. This is a game that requires high strategy and flexible finger manipulation. I often play games with my friends. We split into teams and fight each other. When we play the game we become closer. Playing games helps me forget about the pressures in school. In order to play a healthy game, I only play 1 hour a day. My parents also know my gaming goals so I agree. On my 15th birthday, Dad bought me a computer set for my study and entertainment games. I like to play games but I also know the balance between playing time and studying. If you can do that, the game is not bad.

Dịch: Sở thích của tôi là chơi game. Tuy nhiên, tôi không hề nghiện game. Tôi chỉ chơi game những lúc mà mình đã hoàn thành các việc phải làm. Game mà tôi thường chơi đó là Liên Minh Huyền Thoại. Đây là một trò chơi đòi hỏi tính chiến thuật cao và khả năng thao tác các ngón tay linh hoạt. Tôi thường chơi game cùng bạn bè. Chúng tôi chia thành từng đội và đấu với nhau. Khi chơi game chúng tôi trở nên thân thiết hơn. Chơi game giúp tôi quên đi những áp lực trên trường lớp. Để chơi game một cách lành mạnh, tôi chỉ chơi 1 tiếng 1 ngày. Bố mẹ cũng biết được mục đích chơi game của tôi nên đồng ý cho tôi. Vào sinh nhật lần thứ 15 của tôi, bố đã mua tặng tôi một dàn máy tính để phục vụ cho việc học cũng như việc chơi game giải trí của tôi. Tôi thích chơi game nhưng tôi cũng tự biết cân bằng giữa thời gian chơi và học. Nếu các bạn có thể làm được điều đó thì game không hề xấu.

4. Sở thích nấu ăn

Cooking is my favorite hobby. My grandmother taught me how to cook my first dish when I was 8. My family enjoyed it so much so that is when I started this hobby. Some people say cooking is a waste of time but I find this hobby very interesting and meaningful. I really love trying new food and cooking for my family. The feeling of making my family happy with my food is amazing. I often collect recipes from my mother and my grandmother. Sometimes I also get recipes from the internet. Then I write them in a notebook. I hope I will become a good chef and have my own cookery book in the future.

Dịch: Nấu ăn là sở thích yêu thích của tôi. Bà tôi đã dạy tôi cách nấu món ăn đầu tiên khi tôi lên 8 tuổi. Gia đình tôi rất thích món ăn này, đó là khi tôi bắt đầu sở thích này. Có người nói nấu ăn mất thời gian nhưng tôi thấy sở thích này rất thú vị và ý nghĩa. Tôi thực sự thích thử những món ăn mới và nấu ăn cho gia đình mình. Cảm giác làm cho gia đình hạnh phúc với món ăn của tôi thật tuyệt vời. Tôi thường thu thập các công thức nấu ăn từ mẹ tôi và bà tôi. Đôi khi tôi cũng nhận được các công thức nấu ăn từ internet. Sau đó, tôi viết chúng vào một cuốn sổ. Tôi hy vọng mình sẽ trở thành một đầu bếp giỏi và có cuốn sách dạy nấu ăn của riêng mình trong tương lai.

5. Sở thích mua sắm

What I love to do in my free time costs me a big amount of money, and it is shopping. Since I was a kid, my mother has been taking me to the markets and supermarkets with her, so I had many chances to pick up the goods that I liked. It has gradually become my hobby without me realizing, and now I love to spend my free time wandering in the malls and do the window shop. I love to observe and buy everything, not just clothes or some certain goods. My friends usually ask me to buy them something whenever they know that I will go to the mall, and it is the thing that I am happy to help. The beginning of the month is my favorite time, because it is when my family goes to the supermarket to buy necessary stuff for the whole month. I always volunteer in that activity with my mother, and we usually spend half of a day in there. I love the feeling of going along the aisles of countless brands of goods, choosing the best type of shampoo, or picking up the freshest fruits. Although later the bill will sometimes hurt my heart, I still think it is worthy. I am very aware of my financial status, and most of the time I just walking around and looking at the shops without buying anything. My dream is to be a very rich person, so that I can continue go shopping without worrying about my wallet.

Dịch: Điều tôi thích làm trong thời gian rảnh rỗi tiêu tốn của tôi một khoảng tiền lớn, và đó là sở thích mua sắm. Kể từ khi còn nhỏ, mẹ tôi đã dẫn tôi theo khi đi chợ hoặc siêu thị, vậy nên tôi đã có cơ hội chọn những món hàng mà tôi thích. Nó dần dần trở thành sở thích của tôi mà tôi không nhận ra, và bây giờ tôi thích dành thời gian rảnh của mình để lang thang trong những trung tâm thương mại và ngắm nhìn những gian hàng trưng bày. Tôi thích quan sát và mua tất cả mọi thứ, không chỉ có quần áo hay một mặt hàng cố định nào. Bạn bè hay nhờ tôi mua giúp họ thứ gì đó bất cứ khi nào họ biết tôi sẽ đến trung tâm thương mại, và đó là một việc tôi rất vui vẻ khi làm giúp. Đầu tháng là khoảng thời gian mà tôi thích nhất, bởi vì đó là khi gia đình tôi đến siêu thị để mua những thứ cần thiết cho suốt cả tháng. Tôi luôn xung phong trong hoạt động đó với mẹ của tôi, và chúng tôi thường dành cả nửa ngày trong đó. Tôi thích cảm giác đi dọc xuống những lối đi có vô số nhãn hiệu hàng hóa, chọn loại dầu gội đầu tốt nhất, hoặc lấy những loại trái cây tươi ngon nhất. Mặc dù sau đó hóa đơn thanh toán đôi khi làm tôi đau tim, nhưng tôi vẫn nghĩ điều đó là xứng đáng. Tôi rất có nhận thức về tình hình tài chính của bản thân, và hầu hết thời gian tôi chỉ đi lòng vòng và ngắm nhìn các cửa hàng mà không mua gì cả. Ước mơ của tôi là trở thành một người giàu có để tôi có thể tiếp tục đi mua sắm mà không phải lo lắng về ví tiền của mình.

6. Sở thích chơi bóng đá

My hobby is playing sports. My favorite sport is soccer. Since I was a child, I watched football programs with my father on TV. Now that I get older, I can play soccer with my friends. I will play twice a week at a football field near my home, I usually play as a striker.

Playing soccer helps me train my fitness and team spirit. My friends and I get closer after every football match. We buy the same sportswear together. We usually have small parties after each game.

In short, sport offers us many different benefits. I like football and you guys should find yourself a favorite sport to practice.

Dịch: Sở thích của tôi là chơi thể thao. Môn thể thao mà tôi yêu thích đó là bóng đá. Từ nhỏ tôi đã cùng bố theo dõi các chương trình về bóng đá trên TV. Bây giờ khi đã lớn hơn, tôi có thể chơi bóng đá với bạn bè của mình. Một tuần tôi sẽ chơi hai lần tại sân bóng gần nhà.Tôi thường chơi ở vị trí tiền đạo.

Chơi bóng đá giúp tôi rèn luyện thể lực và tinh thần đồng đội. Tôi và bạn bè của mình trở nên thân thiết hơn sau mỗi trận bóng. Chúng tôi cùng mua những bộ đồ thể thao giống nhau. Chúng tôi thường có những bữa liên hoan nhỏ nhỏ sau mỗi trận đấu.

Tóm lại, thể thao mang đến cho chúng ta nhiều lợi ích khác nhau. Tôi thích bóng đá còn các bạn cũng hãy tìm cho mình một môn thể thao yêu thích để rèn luyện nhé.

Với những thông tin mà chúng tôi vừa chia sẻ trên đây, Blog Unica hy vọng đã cung cấp đầy đủ những kiến thức và tư liệu cần thiết để bạn có thể tự tin trình bày hoặc viết một bài về sở thích bằng tiếng Anh thật hay. 

Chúc bạn thành công!

>> Xem thêm: Top 5 bài giới thiệu về lễ giáng sinh bằng tiếng Anh hay nhất

Tags:
Tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *