200+ Yếu Tố Xếp Hạng Của Google

Bạn có thể đã biết rằng Google sử dụng hơn 200 yếu tố để xếp hạng trong thuật toán của họ.

Trong 200 yếu tố được chia thành hàng nghìn yếu tố nhỏ khác nhau.

Nhưng nó là cái quái gì vậy?

Trong phạm vi bài viết này, tôi sẽ giúp bạn đang tiếp cận danh sách 200 yếu tố xếp hạng của Google mới nhất và đầy đủ nhất 2020.

Một số yếu tố đã được chứng minh.

Một vài yếu tố vẫn đang gây tranh cãi.

Tuy nhiên tôi sẽ giúp bạn có cái nhìn bao quát nhất về những tiêu chuẩn xếp hạng của Google để bạn có thể áp dụng trong chiến thuật SEO bách phát bách trúng của mình.

Let’s go!

  • Các yếu tố về Domain
  • Các yếu tố về Page- Level
  • Các yếu tố về Site – Level
  • Các yếu tố về Backlink
  • Tương tác của người dùng
  • Quy tắc thuật toán đặc biệt của Google
  • Tín hiệu Brand
  • Các yếu tố về On-site Webspam
  • Các yếu tố về Off-site Webspam

Contents

  • DOMAIN FACTOR
  • PAGE-LEVEL FACTOR
  • SITE LEVEL FACTORS
  • BACKLINK FACTORS
  • USER INTERACTION
  • SPECIAL GOOGLE ALGORITHM RULES
  • BRAND SIGNALS
  • ON-SITE WEBSPAM FACTORS
  • OFF-SITE WEBSPAM FACTORS
  • KẾT LUẬN

DOMAIN FACTOR

1. Domain Age: Trong video này Matt Cutts của Google đã tuyên bố rằng: Sự khác biệt của một domain 6 tháng tuổi so với domain 1 tuổi thực sự không lớn lắm. Nói cách khác, Google có đánh giá tuổi Domain, nhưng tiêu chí này không thực sự quan trọng.

2. Keyword xuất hiện trong Top Level Domain: Domain chứa từ khóa không đồng nghĩa với việc SEO nhanh lên top hơn, tuy nhiên nó vẫn được Google đánh giá là một tín hiệu liên quan để xếp hạng.

3. Keyword là từ đầu tiên trong domain: Một tên miền bắt đầu bằng từ khóa mục tiêu sẽcó lợi thế hơn các trang web không có từ khóa trong domain của chúng (hoặc có từ khóa nhưng ở giữa hoặc cuối tên miền của chúng).

4.Tên miền đăng kí dài hạn: Google đã từng đề cập rằng “ Các tên miền có giá trị (hợp pháp) thường được đăng kí và trả phí domain trước vài năm, trong khi các tên miền (không hợp pháp) hiếm khi được sử dụng trong hơn một năm. Do đó, Google căn cứ vào ngày hết hạn trong tương lai của domain đó để dự đoán tính hợp pháp của một tên miền.”

5. Keyword trong Subdomain: đội ngũ chuyên gia của Moz đã đồng ý rằng một keyword xuất hiện trong subdomain có thế giúp tăng thứ hạng của từ khóa.

Keyword trong Subdomain
Keyword trong Subdomain

6. Lịch sử của Domain: Một trang web có quyền sở hữu không ổn định hoặc gián đoạn có thể bị Google yêu cầu thiết lập lại lịch sử của trang web hoặc từ chối các liên kết trỏ đến domain này. Trong một số trường hợp nhất định, chủ sở hữu domain mới có thể phải chịu hình phạt từ tên miền cũ.

7. Tên miền trùng từ khóa (EMD- Exact Match Domain)

Tên miền trùng với từ khóa có thể mang đến cho bạn lợi thế nho nhỏ khi SEO. Tuy nhiên nếu tên miền trùng từ khóa có nội dung kém chất lượng, spam bạn sẽ bị dính thuật toán EMD của Google.

Tên miền trùng từ khóa (EMD- Exact Match Domain)
Tên miền trùng từ khóa (EMD- Exact Match Domain)

8. Public vs. Private WhoIs: Thông tin Private WhoIs có thể là tín hiệu cho thấy cái gì đó đang bị giấu đi. Googler Matt Cutts đã nói rằng: “ Khi tôi check thông tin WhoIs trên một số website đều có “dịch vụ bảo vệ quyền riêng tư WhoIs”. Điều này tương đối bất thường. Bản thân tính năng Private WhoIs không phải xấu tuy nhiên nếu kết hợp với nhiều yếu tố khác bạn sẽ nhận ra website này có trình quản trị web này rất khác so với người chỉ sở hữu một website duy nhất”.

9. Chủ sở hữu WhoIs bị phạt: Nếu Google xác định một người cụ thể là người gửi thư rác, điều đó có nghĩa là họ sẽ xem xét, đánh giá kỹ lưỡng các trang web khác thuộc sở hữu của người đó.

10. Tiện ích mở rộng Country TLD (Tên miền quốc gia cao cấp nhất) : Có tên miền cấp cao nhất theo mã quốc gia (.vn, .cn, .pt, .ca) có thể giúp tăng thứ hạng trang web cho quốc gia cụ thể đó nhưng nó có thể hạn chế khả năng xếp hạng toàn cầu của trang web.

PAGE-LEVEL FACTOR

11. Từ khóa trong Thẻ tiêu đề : mặc dù không còn quan trọng như trước đây, tuy nhiên thẻ tiêu đề của bạn vẫn là một tín hiệu SEO on-page quan trọng.

Từ khóa trong Thẻ tiêu đề
Từ khóa trong Thẻ tiêu đề

12. Thẻ tiêu đề Bắt đầu với từ khóa:Theo MOZ, thẻ tiêu đề bắt đầu bằng từ khóa có xu hướng hoạt động tốt hơn thẻ tiêu đề với từ khóa ở cuối thẻ.

13. Từ khóa trong Thẻ mô tả: Google không sử dụng thẻ mô tả meta làm tín hiệu xếp hạng trực tiếp. Tuy nhiên, thẻ mô tả của bạn có thể tác động đến tỷ lệ nhấp trang, đây là yếu tố xếp hạng chính.

14. Từ khóa xuất hiện trong Thẻ H1: H1 được xem là “thẻ tiêu đề thứ 2”. Cùng với tittle tag, Google sử dụng thẻ H1 làm tín hiệu thứ cấp để xếp hạng.

Từ khóa xuất hiện trong Thẻ H1
Từ khóa xuất hiện trong Thẻ H1

15. TF-IDF là viết tắt của term frequency – inverse document frequency dùng để đánh giá mức độ xuất hiện thường xuyên của một từ, cụm từ nào đó trong tài liệu. Từ hoặc cụm từ này xuất hiện trên trang càng thường xuyên thì chứng tỏ website này đang đề cập đến chủ đề đó. Google sẽ khai thác thuật toán TF-IDF để xuất ra các kết quả tìm kiếm phù hợp cho người dùng.

16. Độ dài nội dung: Nội dung có nhiều từ hơn có thể bao quát chủ đề, có góc nhìn chuyên sâu và phù hợp với thuật toán của Google hơn so với các bài viết ngắn, nội dung hời hợt. Một nghiên cứu về các yếu tố xếp hạng của Google gần đây cho thấy độ dài của nội dung tương quan với vị trí xếp hạng của bài viết trên Google.

17. Table of Contents (Mục lục): Sử dụng mục lục được liên kết từ bài viết sẽ giúp Google hiểu rõ hơn nội dung trang web của bạn. Ngoài ra khi người dùng click vào từng đề mục trên Table of Contents, Google sẽ dẫn họ đến kết quả trực tiếp thông qua sitelink.

Table of Contents (Mục lục)
Table of Contents (Mục lục)

18. Keyword Density (mật độ từ khóa): Mặc dù không còn quan trọng như trước đây, Google có thể sử dụng nó để xác định chủ đề của trang web. Nhưng nếu lạm dụng hoặc spam quá mức bạn sẽ phải trả giá đắt với anh Google đó.

19. Từ khóa lập chỉ mục ngữ nghĩa tiềm ẩn trong nội dung (LSI):từ khóa LSI giúp các công cụ tìm kiếm trích xuất ý nghĩa từ các từ có nhiều hơn một nghĩa (ví dụ: Apple là công ty máy tính so với Apple có nghĩa là trái cây). Sự hiện diện hoặc vắng mặt của LSI cũng được xem như một tín hiệu để đánh giá nội dung chất lượng.

20. Trang có chủ đề chuyên sâu: như bạn đã biết Google luôn đánh giá cao cái bài viết, trang web có chủ đề chuyên sâu và ưu ái các thứ hạng đầu cho dạng bài viết này. Do đó, các page, post của website nên khai thác mọi góc cạnh có thể của chủ đề để tăng độ chuyên sâu.

Trang có chủ đề chuyên sâu
Trang có chủ đề chuyên sâu

21. Tốc độ tải trang thông qua HTML: cả Google và Bing đều sử dụng page speed để làm yếu tố xếp hạng. Con BOT công cụ tìm kiếm có thể ước tính tốc độ trang web của bạn khá chính xác dựa trên mã HTML của trang của bạn.

Tốc độ tải trang thông qua HTML
Tốc độ tải trang thông qua HTML

22. Tốc độ tải trang thông qua Chrome: Google cũng sử dụng dữ liệu người dùng Chrome để xử lý tốt hơn về thời gian tải trang. Bằng cách đó, họ có thể đo tốc độ một trang thực sự tải cho người dùng là bao nhiêu.

23. Sử dụng AMP : Mặc dù không phải là yếu tố xếp hạng trực tiếp của Google nhưng AMP có thể là một yêu cầu để xếp hạng trong phiên bản di động của Google News Carousel.

24. Entity Match:Entity là một thuật ngữ khá trừu tượng, bạn có thể hiểu entity là một thực thể, một sự vật, sự việc tồn tại độc lập và nó là duy nhất. Nội dung của trang web có khớp với “entity – thực thế” mà người dùng đang tìm kiếm không? Nếu có page sẽ được tăng thứ hạng cho keyword đó.

Bạn có thể xem video full dưới:

10

25. Google Hummingbird: đây là “ thuật toán thay đổi” giúp Google tập trung vào ý nghĩa của từ khóa đó hơn là một vài từ khóa mục tiêu. Thuật toán này giúp Google hiểu rõ ý định tìm kiếm (search intent) của người dùng để trả về các kết quả liên quan và hữu ích nhất.

26. Duplicate Content (nội dung trùng lặp): những bài viết có nội dung giống hệt nhau trên cũng một trang web, thậm chí bài viết có sửa đổi đôi chút vẫn có thể ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng hiển thị kết quả tìm kiếm của trang web.

27. Rel = Canonical: Là một thành phần HTML giúp ngăn chặn các nội dung trùng lặp bằng cách chỉ định “Canonical ULR”. Khi được sử đụng đúng cách Rel = Canonical giúp bạn né các án phạt của Google do nội dung trùng lặp.

28. Tối ưu hóa hình ảnh: Google không thể đọc được hình ảnh, do đó hình ảnh gửi cho các công cụ tìm kiếm thông qua các tín hiệu tìm kiếm quan trọng như: file name, alt text, title, mô tả và chủ thích hình ảnh. Bạn có thể tối ưu các tiêu chí này để tăng thứ hạng trên Google Images.

29. Content Recency (Nội dung cập nhật gần đây): Google luôn đánh cao độ chuyên sâu và “fresh” của content. Do đó bạn cần lưu ý để kiểm tra và cập nhật nội dung thường xuyên để tăng khả năng xếp hạng.

30. Tầm quan trọng của việc cập nhật nội dung: chỉnh sửa hoặc thay đổi nội dung, hình ảnh cũng được xem là một trong những yếu tố làm cho nội dung “fresh” hơn. Vì vậy bạn có thể thêm, xóa một phần nội dung hơn là tập trung sửa lỗi chính tả hay thêm thắt một vài từ.

Tầm quan trọng của việc cập nhật nội dung
Tầm quan trọng của việc cập nhật nội dung

31. Cập nhật trang lịch sử: Page có thường xuyên được cập nhật theo thời gian không? Hàng ngày, hàng tuần, hay 5 năm cập nhật một lần? Tần suất cập nhật trang cũng đóng một vai trò trong yếu tố “fresh” của trang.

32. Keyword nổi bật : Một từ khóa xuất hiện trong 100 từ đầu tiên của nội dung bài viết được xem là một tín hiệu để xếp hạng bài viết trên Google.

33. Từ khóa trong H2, Thẻ H3: Việc từ khóa của bạn xuất hiện trong các subheading H2 hoặc H3 có thể là một tín hiệu liên quan để Google xếp hạng. Trên thực tế, John Mueller của Google đã tuyên bố rằng: “ Những thẻ tiêu đề trong HTML giúp chúng tôi hiểu rõ cấu trúc của trang”.

34. Outbound Link Quality ( chất lượng của liên kết bên ngoài): Dựa trên kinh nghiệm của mình, rất nhiều anh em làm SEO tin rằng liên kết ra các trang có thẩm quyền giúp gửi các tín hiệu “trust” đến Google, ví dụ như link tới Wikipedia chẳng hạn.

35. Outbound Link Theme ( chủ đề liên kết ngoài) : Theo thuật toán Hillop, Google có thể sử dụng nội dung của các trang bạn liên kết đến như một tín hiệu liên quan. Ví dụ: nếu bạn có một trang về ô tô liên kết đến các trang liên quan đến phim, điều này có thể cho Google biết rằng trang của bạn là về phim ô tô chứ không phải ô tô.

36. Ngữ pháp và chính tả: Ngữ pháp và chính tả đúng sẽ là một tín hiệu chất lượng giúp Google đánh giá thứ hạng của từ khóa và bài viết.

37. Syndicated Content ( Nội dung được cung cấp): Nội dung trên trang của bạn có phải là bản gốc hay không? Nếu như nó được sao chép từ một phần hoặc toàn bộ bài viết đã được index, bài viết của bạn sẽ không có thứ hạng tốt hoặc tệ hơn là không được Google index.

38. Mobile-Friendly Update (cập nhật thân thiện với thiết bị di động): Hay còn gọi là Mobilegeddon giúp các trang có cài đặt thân thiện với mobile sẽ được xếp hạng tốt hơn khi tìm kiếm bằng mobile.

39. Mobile Usability (khả năng sử dụng trên thiết bị di động): Các trang web mà người dùng di động sử dụng dễ dàng, mượt mà sẽ được ưu tiên index trên kết quả tìm kiếm bằng mobile.

40. “Hidden” Content on Mobile (nội dung ẩn trên mobile): Nội dung ẩn trên thiết bị di động có thể không được index hoặc có thể không được cân nhắc để index so với nội dung hiển thị đầy đủ. Tuy nhiên, một Googler gần đây đã tuyên bố rằng nội dung ẩn vẫn được chấp nhận nhưng nếu có nội dung quan trọng thì nên hiển thị nó để tăng khả năng xếp hạng trên phiên bản mobile.

41. Helpful “Supplementary Content” ( nội dung bổ sung hữu ích): Theo như tài liệu hướng dẫn của Google Rater được công bố gần đây, nội dung bổ sung hữu ích là một chỉ số về chất lượng của trang vì thế Google sẽ ưu tiên xếp hạng. Ví dụ như các web site tích hợp các công cụ chuyển đổi tiền tệ, tool tính lãi suất cho vay hoặc công thức nấu ăn.

42. Content Hidden Behind Tabs ( nội dung ẩn đằng sau các Tabs): Người dùng có cần nhấp vào tab để biết được một số nội dung trên trang của bạn không? Theo như diễn đàn SEO Rountable, Google có thể sẽ không index phần nội dung trong các phần đó vì Google biết rằng người dùng không thể nhìn thấy nội dung theo cách thông thường.

43. Number of Outbound Links (số lượng liên kết ngoài): Quá nhiều liên kết ngoài- dofollow có thể giảm pagerank. Điều này có thể làm ảnh hưởng tiêu cực đến thứ hạng của trang đó.

44. Multimedia (đa phương tiện): Hình ảnh, video và các yếu tố đa phương tiện khác có thể xem một tín hiệu nội dung chất lượng để Google đánh giá. Dưới đây là mối tương quan giữa multimedia và thứ hạng:

45. Số lượng Internal – link liên kết nội bộ trỏ đến trang: Số lượng internal link trỏ về trang biểu thị mức độ quan trọng của nó so với các trang khác trên trang web (nhiều liên kết nội bộ hơn = quan trọng hơn).

Số lượng Internal –link liên kết nội bộ trỏ đến trang
Số lượng Internal – link liên kết nội bộ trỏ đến trang

46. Chất lượng của các liên kết nội bộ trỏ đến trang: Liên kết nội bộ từ các trang có thẩm quyền trên tên miền có hiệu ứng mạnh hơn các trang không có hoặc có PageRank thấp.

47. Broken Links (liên kết bị hỏng): Có quá nhiều liên kết bị hỏng trên một trang có thể là dấu hiệu của một trang web kém chất lượng hoặc bị lãng quên. Các tài liệu hướng dẫn xếp hạng của Google xem broken links là một trong những yếu tố đánh giá chất lượng trang chủ.

48. Reading Level (cấp độ đọc): Không còn nghi ngờ gì nữa, Google ước tính cấp độ đọc của các trang web. Trên thực tế, Google đã từng cung cấp cho bạn đọc số liệu thống kê cấp độ đọc từ: Basi; Intermediate đến Advanced.

Reading Level (cấp độ đọc)
Reading Level (cấp độ đọc)

Một số người cho rằng bài viết ở cấp độ đọc cơ bản sẽ có thứ hạng cao hơn vì nó dễ đọc, dễ hiểu cho mọi đối tượng. Tuy nhiên bạn nên xác định rõ đối tượng mục tiêu bài viết hướng đến là ai để phân định reading level cho chính xác. Bài viết thông tin chuyên sâu sẽ khác, bài viết hướng dẫn thông thường sẽ khác.

49. Affiliate Links: Bản thân các Affiliate link có thể sẽ không làm ảnh hưởng đến thứ hạng của bạn. Nhưng nếu bạn có quá nhiều Affiliate link, thuật toán của Google có thể chú ý hơn đến các tín hiệu chất lượng khác để đảm bảo bạn không phải là một “ thin affiliate site”.

50. Lỗi HTML / xác thực W3C: Rất nhiều lỗi HTML hoặc mã hóa cẩu thả có thể là dấu hiệu của một trang web chất lượng kém. Mặc dù có khá nhiều tranh cãi tuy nhiên anh em trong giới SEO nghĩ rằng một trang được mã hóa tốt sẽ truyền tín hiệu tốt cho Google xếp hạng.

51. Domain Authority (tên miền có thẩm quyền): Một trang trên domain có thẩm quyền sẽ được xếp hạng cao hơn một trang trên domain ít thẩm quyền hơn.

52. Page’s PageRank: Đây không phải là yếu tố xếp hạng tiên quyết nhưng trang có nhiều quyền hạn có xu hướng được xếp hạng cao hơn trang không có nhiều quyền liên kết.

53. Độ dài ULR: ULR quá dài có thể ảnh hưởng đến khả năng hiển thị của trang trên công cụ tìm kiếm . Trên thực tế, một số nghiên cứu trong ngành đã phát hiện ra rằng các URL ngắn có xu hướng ưu ái hơn khi hiển thị kết quả tìm kiếm của Google.

54. Đường dẫn URL: Một trang gần trang chủ hơn có thể được tăng quyền hạn một chút so với các trang nằm sâu trong cấu trúc của trang web.

Đường dẫn URL
Đường dẫn URL

55. Human Editors: Mặc dù chưa bao giờ được xác nhận, tuy nhiên Google đã nộp bằng sáng chế cho một hệ thống cho phép các biên tập viên con người ảnh hưởng đến khả năng hiển thị kết quả tìm kiếm.

56. Page Category: Danh mục có trang xuất hiện là tín hiệu phù hợp cho việc đánh giá thứ hạng của Google. Một trang là một phần của Category có nội dung liên quan chặt chẽ sẽ được đánh giá cao hơn so với các trang còn lại.

57. WordPress Tags: Thẻ là tín hiệu phù hợp dành riêng cho WordPress. Theo Yoast.com : Cách duy nhất để cải thiện SEO của bạn là kết nối một phần nội dung với các phần khác và cụ thể hơn là một nhóm bài cùng chủ đề.

53. Keyword in URL : Được xem là một tín hiệu liên quan khác để Google xếp hạng. Một đại diện của Google gần đây đã xem Keyword trong ULR là một yếu tố nhỏ nhưng không thể thiếu trong việc xếp hạng.

54. Chuỗi URL: Các danh mục trong chuỗi URL được Google đọc và có thể cung cấp tín hiệu theo chủ đề cho nội dung của trang.

Chuỗi URL
Chuỗi URL

55. Tài liệu tham khảo và nguồn: Trích dẫn tài liệu tham khảo và nguồn, hoặc tài liệu nghiên cứu có thể là tín hiệu để Google đánh giá nội dung này chất lượng. Nguyên tắc chất lượng của Google chỉ ra rằng những người đánh giá nên để mắt đến các nguồn khi xem một số trang nhất định. Tuy nhiên, Google lại phủ định rằng họ sử dụng các external link như một tín hiệu xếp hạng trang web.

56. Bullets and Numbered Lists: các chỉ mục và danh sách giúp bạn chia nhỏ nội dung để đọc giả dễ theo dõi, giúp trang có giao diện thân thiện hơn với người dùng. Con Bot của Google có vẻ thích những nội dung được chia nhỏ và sử dụng number list.

57. Mức độ ưu tiên của page trong sitemap: Mức độ ưu tiên của một page thông qua tệp sitemap.xml có thể ảnh hưởng đến xếp hạng trang.

58. Quá nhiều liên kết ngoài: Tài liệu thẩm định chất lượng của Google đã chỉ ra rằng một số trang có quá nhiều liên kết ngoài, che khuất trang, làm loãng nội dung chính của trang nên sẽ bị đánh giá thấp.

59. Tín hiệu UX từ các từ khóa khác xếp hạng trang: Nếu trang web của bạn được xếp hạng cho một số từ khóa khác, nó có thể cung cấp cho Google một dấu hiệu nội bộ về chất lượng. Trên thực tế, báo cáo gần đây của Google về cách thức hoạt động của Google chỉ ra rằng “ Google tìm kiếm các trang web mà người dùng dường như đánh giá cao cho các truy vấn tương tự”.

60. Page Age: Mặc dù Google thích nội dung mới, tuy nhiên một trang cũ được cập nhật thường xuyên có thể được đánh giá tốt hơn một trang mới toanh.

61. Bố cục thân thiện với người dùng: Bố cục trên trang chất lượng cao sẽ giúp cho nội dung chính hiển thị ngay lập tức vì thế được người dùng ưu ái và Google đánh giá cao.

62. Tên miền chưa sử dụng : Bản cập nhật của Google vào tháng 12 năm 2011 đã giảm khả năng hiển thị tìm kiếm của tên miền chưa sử dụng.

63. Nội dung hữu ích: Content is King. Bất kể bạn làm thủ thuật gì để tăng thứ hạng tìm kiếm trên Google, một website có nội dung chuyên sâu và hữu ích vẫn luôn nhận được sự “ưu ái” của Google.

SITE LEVEL FACTORS

64. Nội dung cung cấp giá trị và thông tin chi tiết độc đáo: Google tuyên bố rằng họ rất vui khi xử phạt thẳng tay các trang web không mang lại điều gì mới hoặc hữu ích cho người dùng, đặc biệt là các trang affiliate yếu.

65. Contact Us page: Tài liệu đánh giá chất lượng của Google đã chỉ ra rằng họ thích các trang web có thông tin liên hệ phù hợp. Hãy chắc chắn rằng thông tin liên lạc của bạn phù hợp với thông tin WhoIs bạn đã đề cập.

66. Domain Trust / TrustRank: Hầu hết anh em SEO tin rằng, TrustRank là một yếu tố xếp hạng rất quan trọng.

67. Site Architecture: Một trang web được cấu trúc tốt (ví dụ: cấu trúc silo) sẽ giúp Google sắp xếp nội dung theo chủ đề. Nó cũng giúp Googlebot truy cập và index tất cả các trang trong website của bạn.

68. Cập nhật trang web: anh em SEO tin rằng việc cập nhật trang web, đặc biệt là việc up nội dung mới liên tục lên web sẽ được Google đánh giá cao. Mặc dù Google gần đây đã phủ nhận rằng họ sử dụng tần số xuất bản của web trong thuật toán đánh giá thứ hạng của họ.

69. Sự hiện diện của Sitemap: Sơ đồ trang web giúp các công cụ tìm index các trang của bạn dễ dàng và kỹ lưỡng hơn, cải thiện khả năng hiển thị. Tuy nhiên, gần đây Google cho rằng các sơ đồ trang web HTML không còn hữu ích cho SEO.

70. Site Uptime: Nhiều thời gian chết do bảo trì trang web hoặc các sự cố máy chủ có thể ảnh hưởng đến thứ hạng của bạn (và thậm chí có thể de-index nếu không được sửa chữa).

71. Server Location: Vị trí máy chủ ảnh hưởng đến vị trí trang web của bạn ở các khu vực địa lý khác nhau. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các tìm kiếm cụ thể theo vị trí địa lý.

72. Chứng chỉ SSL : Google đã xác nhận rằng họ sử dụng HTTPS làm tín hiệu xếp hạng. Tuy nhiên HTTPS cũng chỉ hoạt động như một “máy bẻ khóa” trên internet.

Chứng chỉ SSL
Chứng chỉ SSL

73. Terms of Service and Privacy Pages: Điều khoản dịch vụ và trang riêng tư giúp cho Google biết rằng web này là một thành viên đáng tin cậy của internet. Họ cũng có thể giúp cải thiện E-A-T ( chuyên môn, thẩm quyền, độ tin cậy) của website của bạn .

74. Duplicate Meta Information On-Site: Thông tin meta trùng lặp trên trang web của bạn có thể làm giảm khả năng hiển thị website của bạn.

75. Breadcrumb Navigation: Đây là một kiểu kiến ​​trúc trang web thân thiện với người dùng, giúp người dùng (và các công cụ tìm kiếm) biết họ đang ở đâu trên một trang web.

Breadcrumb Navigation
Breadcrumb Navigation

Google đã tuyên bố rằng điều hướng Breadcrumb bên trong trang web giúp phân loại thông tin từ trong trong kết quả tìm kiếm.

76. Mobile Optimized: Với hơn một nửa số lượng tìm kiếm được thực hiện từ thiết bị di động, Google muốn thấy rằng trang web của bạn được tối ưu hóa cho người dùng mobile. Trên thực tế, Google đã bắt đầu xử phạt các website không thân thiện với người dùng di động.

77. YouTube: Không còn nghi ngờ gì nữa, video youtube luôn được Google ưu ái hiển thị trên trang tìm kiếm, bởi vì Youtube thuộc quyền sở hữu của Google mà.

YouTube
YouTube

Trên thực tế, Search Engine Land nhận thấy lưu lượng truy cập trên Youtube tăng đáng kể, chỉ sau Google Panda.

78. Site Usability: Một trang web khó sử dụng hoặc khó điều hướng có thể ảnh hưởng gián tiếp đến thứ hạng bằng cách giảm time on site, các trang được xem và bound rate (các yếu tố xếp hạng RankBrain).

79. Sử dụng Google Analytics và Google Search Console: Một số người nghĩ rằng việc cài đặt hai chương trình này trên trang web của bạn có thể cải thiện index trang. Tuy nhiên các công cụ này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến thứ hạng bằng cách cung cấp cho Google nhiều dữ liệu hơn để làm việc (ví dụ: tỷ lệ thoát chính xác hơn, cho dù bạn có nhận được traffic từ các liên các backlink của bạn hay không,..).

80. User reviews/Site reputation ( Đánh giá của người dùng / Danh tiếng của trang web): Danh tiếng của một trang trên các trang như Yelp.com chẳng hạn, có ​​thể đóng một vai trò quan trọng trong thuật toán của Google.

81. Linking Domain Age: backlink từ các domain cũ có thể mạnh hơn backlink từ các domain mới.

82. # Linking Root Domains: Số lượng referring domain là một trong những yếu tố xếp hạng quan trọng nhất trong thuật toán của Google. Bạn có thể xem kết quả nghiên cứu về Linking Root Domain từ 1 triệu kết quả Tìm kiếm của Google.

83. # Liên kết từ Separate C-Class IPs: Liên kết từ các địa chỉ IP của lớp C riêng biệt cho thấy phạm vi rộng hơn của các trang web liên kết với bạn. Điều này cho phép Google ưu tiên thứ hạng website của bạn.

84. # of Linking Pages: Tổng số trang liên kết – thậm chí từ cùng một tên miền có tác động đến thứ hạng.

85. Backlink Anchor Text: Rõ ràng, Anchor Text ít quan trọng hơn trước đây rất nhiều và khi được tối ưu hóa quá mức, anchor text lại hoạt động như một tín hiệu spam website. Nhưng anchor text giàu từ khóa vẫn gửi tín hiệu liên quan mạnh mẽ đến kết quả tìm kiếm với liều lượng tối ưu vừa đủ.

86. Alt Tag (đối với hình ảnh): Thẻ Alt đối với liên kết hình ảnh được thể hiện dưới dạng văn bản thay thế, đóng vai trò là anchor text cho hình ảnh.

87. Liên kết từ các tên miền .edu hay .gov Google đã tuyên bố rằng tên miền cao cấp nhất (TLD) không ảnh hưởng đến tầm quan trọng của trang web. Google cũng cho biết họ bỏ qua rất nhiều liên kết. edu, nhưng điều này cũng không ngăn anh em làm SEO nghĩ rằng luôn có một thuật toán đặc biệt cho các từ khóa tên miền cao cấp nhất cho các liên kết edu và gov.

88. Authority của trang liên kết: Quyền hạn (PageRank) của trang giới thiệu là một yếu tố xếp hạng cực kỳ quan trọng của Google từ những ngày đầu tiên cho đến hiện nay.

Authority của trang liên kết
Authority của trang liên kết

89. Liên kết từ Competitors: Liên kết từ đối thủ cạnh tranh xếp hạng trong cùng bảng kết quả tìm kiếm tự nhiên (SERP như Google, Bing, Yahoo,…) có thể có giá trị hơn đối với xếp hạng của một trang cho từ khóa cụ thể.

90. Liên kết từ “Expected” Website: Mặc dù nghe hơi lý thuyết, tuy nhiên một vài anh em SEO tin rằng Google sẽ không hoàn toàn tin tưởng vào trang web của bạn cho đến khi bạn được liên kết đến từ một tập hợp các trang web được mong đợi trong ngành của bạn.

91. Các liên kết từ Bad Neighborhoods: Liên kết từ những trang web được gọi là “bad neighborhoods” có thể ảnh hưởng xấu đến thứ hạng trang web của bạn.

92. Guest Posts: mặc dù các bài đăng của khách có thể có giá trị nếu cùng chủ đề, tuy nhiên sức mạnh của nó sẽ không bằng so với các link được bạn biên tập kĩ lưỡng, chưa kể trường hợp có quá nhiều guest post trên trang sẽ khiến website của bạn gặp rắc rối.

93. Links từ Ads: Theo Google, các liên kết từ quảng cáo nên để nofollow. Tuy nhiên, có khả năng Google có thể xác định và lọc ra các liên kết được theo dõi từ quảng cáo.

94. Homepage Authority: Liên kết đến trang chủ của trang giới thiệu có vai trò quan trọng đặc biệt trong việc đánh giá trang web.

95. Nofollow Links: Đây là một trong những chủ đề gây tranh cãi nhất trong giới SEO. Google đã từng xác nhận “chúng tôi không theo dõi chỉ số này”. Tuy nhiên có một tỷ lệ % liên kết nofollow nhất định sẽ chỉ ra được đâu là link profile tự nhiên hoặc không tự nhiên.

96. Diversity of Link Types( sự đa dạng về các loại liên kết): Có một tỷ lệ lớn các liên kết của bạn đến từ một nguồn duy nhất (ví dụ: forum profile, nhận xét blog) đây có thể là một dấu hiệu của webspam. Mặt khác, nếu bạn sở hữu liên kết từ các nguồn khác nhau lại là một dấu hiệu của một link profile tự nhiên.

97. “Sponsored” hoặc “UGC” Tags: Liên kết được gắn thẻ như “rel-sponsored” hoặc “rel = UGC” được Google ưu ái đặc biệt so với các liên kết chỉ được gắn thẻ“followed” or “rel=nofollow”.

98. Contextual Links (Liên kết theo ngữ cảnh): Liên kết được nhúng trong nội dung của trang được đánh giá mạnh hơn các liên kết trên một trang trống hoặc được tìm thấy ở nơi khác trên trang.

Contextual Links (Liên kết theo ngữ cảnh)
Contextual Links (Liên kết theo ngữ cảnh)

99. Excessive 301 Redirects to Page: Backlink đến từ chuyển hướng 301 làm giảm PageRank.

100. Internal Link Anchor Text: đây là một tín hiệu liên quan khác. Các liên kết nội bộ có thể ít giá trị hơn các anchor text đến từ các trang web bên ngoài.

101. Link Title Attribution: Tiêu đề liên kết (văn bản xuất hiện khi bạn di chuột qua một liên kết) cũng có thể được sử dụng làm tín hiệu liên quan để xếp hạng nhưng khá yếu.

102. Country TLD của Referring Domain: Nhận liên kết từ các tiện ích mở rộng tên miền cấp cao nhất của quốc gia (.de, .cn, .co.uk) có thể giúp bạn xếp hạng tốt hơn ở quốc gia đó.

103. Link Location In Content (Vị trí liên kết trong nội dung): Liên kết được đặt ở phần đầu của nội dung có thể được xếp hạng cao hơn một chút so với liên kết được đặt ở cuối nội dung.

Link Location In Content (Vị trí liên kết trong nội dung)
Link Location In Content (Vị trí liên kết trong nội dung)

104. Link Location on Page ( Vị trí liên kết trên trang): Một liên kết được nhúng trong nội dung của trang sẽ mạnh hơn một liên kết trong khu vực footer hoặc sidebar.

105. Linking Domain Relevancy (Liên kết tên miền liên quan): Liên kết từ một trang web trong một phân khúc tương tự sẽ mạnh mẽ hơn hẳn so với liên kết đến từmột trang web hoàn toàn không liên quan.

106. Page-Level Relevancy ( Mức độ liên quan của trang): Một liên kết từ một trang có liên quan cũng mang lại nhiều giá trị trong việc xếp hạng của Google.

107. Keyword in Title (Từ khóa trong Tiêu đề): Google dành sự ưu ái cho các liên kết đến từ các trang có chứa từ khóa của web bạn trong tiêu đề (“Experts linking to experts”.)

108. Positive Link Velocity: Một trang web có tốc độ liên kết tích cực thường được tăng thứ hạng trên kết quả tìm kiếm vì nó cho thấy website của bạn ngày càng được phủ sóng rộng rãi.

109. Negative Link Velocity: có thể làm giảm đáng kể thứ hạng vì đó là tín hiệu giảm mức độ phổ biến của website.

110. Liên kết từ “Hub” Pages:Thuật toán Hilltop cho thấy rằng việc liên kết từ các trang được coi là hub hoặc nguồn về một chủ đề nhất định sẽ được xử lý đặc biệt.

111. Liên kết từ Authority Sites: Một liên kết từ một trang web được coi là một trang web có thẩm quyền sẽ được đánh giá cao hơn các website nhỏ hoặc có chủ đề không liên quan.

112. Liên kết từ Wikipedia Source: Mặc dù các liên kết từ Wikipedia là nofollow, nhiều người vẫn tin rằng việc nhận được một liên kết từ Wikipedia mang lại cho bạn thêm một chút niềm tin và quyền hạn trong mắt các công cụ tìm kiếm.

113. Co-Occurrences: Các từ khóa có xu hướng xuất hiện xung quanh backlink giúp Google hiểu được trang web đó đang nói về cái gì.

Các từ khóa có xu hướng xuất hiện xung quanh
Co-Occurrences

115. Backlink Age: Theo như kết luận của Google, backlink càng cũ giúp tăng sức mạnh thứ hạng hơn rất nhiều sơ với backlink mới.

116. Links from Real Sites vs. “Splogs”: Do sự phổ biến của các blog network, Google có thể tạo ra nhiều sức mạnh hơn cho các liên kết đến từ các trang real site so với từ các blog giả mạo. Họ có thể sử dụng tín hiệu tương tác thương hiệu và người dùng để phân biệt đâu là real đâu là fake site.

117. Natural Link Profile: Một trang web có link profile tự nhiên sẽ được xếp hạng cao và bền hơn với một trang web sử dụng chiến lược mũ đen để xây dựng liên kết.

118. Reciprocal Links (Liên kết đối ứng) : Trang Google’s Link Schemes đã liệt kê danh sách “trao đổi link quá mức” như một sơ sồ liên kết bạn cần tránh.

119. User Generated Content Links: Google có thể xác định nội dung người dùng tạo (UGC) so với nội dung được xuất bản bởi chủ sở hữu trang web thực tế. Ví dụ, họ biết rằng một liên kết từ blog chính thức của WordPress.com rất khác so với một liên kết từ besttoasterreviews.wordpress.com.

120. Liên kết từ 301: Liên kết từ 301 chuyển hướng có thể mất một chút sức mạng so với liên kết trực tiếp. Tuy nhiên, Matt Cutts cho rằng liên kết 301 cũng tương tự như các liên kết trực tiếp.

121. Schema.org Usage: Schema.org là một đoạn code dùng để đánh dấu dữ liệu có cấu trúc. Các trang web được hỗ trợ microformat có thể được xếp hạng cao hơn các trang web không sử dụng nó. Schema chính là nơi cung cấp dữ liệu để BOT Google có thể hiểu được ngữ cảnh tìm kiếm mà hiển thị kết quả phù hợp. Nhờ vậy khả năng schema gia tăng thứ hạng cho bài viết hoặc website trên SERP là hoàn toàn có thể xảy ra.

Schema.org Usage
Schema.org Usage

122. TrustRank của trang web liên kết : Độ tin cậy của trang web liên kết với bạn xác định mức độ tin cậy của TrustRank đã được chuyển cho bạn.

123. Số lượng liên kết ngoài trên trang: PageRank là hữu hạn. Một liên kết đặt trên một trang có hàng trăm external link sẽ có PageRank thấp hơn một trang ít external link.

124. Forum Links: Liên kết diễn đàn: thường bị spam ở cấp độ công nghiệp, do đó Google có thể đánh giá thấp các link forums.

125. Số lượng từ của nội dung liên kết : Một liên kết từ một bài viết 1000 từ thường có giá trị hơn một liên kết bên trong đoạn trích 25 từ.

126. Chất lượng của nội dung liên kết : Liên kết từ một nội dung không chất lượng hoặc được spin lại từ web khác sẽ không được Google đánh giá cao từ các bài viết có nội dung chất lượng.

127. Liên kết Sitewide : Matt Cutts đã xác nhận rằng các liên kết sitelink thường được nén để tính như một link đơn lẻ.

USER INTERACTION

128. RankBrain: là thuật toán AI của Google. Nhiều người tin rằng mục đích chính của nó là đo lường cách người dùng tương tác với kết quả tìm kiếm (và xếp hạng kết quả tương ứng).

129. Tỷ lệ nhấp tự nhiên cho một từ khóa : Theo Google, các trang được nhấp nhiều hơn trong TLB có thể tăng thứ hạng hiển thị trên công cụ tìm kiếm cho từ khóa cụ thể đó.

interpreting-live-experiments
Tỷ lệ nhấp tự nhiên cho một từ khóa

130. Tỷ lệ nhấp chuột tự nhiên cho tất cả các từ khóa : tỷ lệ nhấp chuột tự nhiên của một trang web cho tất cả các từ khóa mà nó xếp hạng có thể là tín hiệu tương tác người dùng, dựa trên tín hiệu tương tác thực của user.

131. Bounce Rate (Tỷ lệ thoát) : Không phải tất cả mọi người trong giới SEO đều đồng ý bounce rate là một yếu tố xếp hạng, tuy nhiên Google dựa trên tương tác của người dùng để đánh giá chất lượng bài viết, trang web. Xét cho cùng, một bài viết có tỷ lệ thoát trang quá cao không phải là kết quả tốt nhất cho người dùng . Ngoài ra, một nghiên cứu gần đây của SEMRush cho thấy mối tương quan giữa tỷ lệ thoát và thứ hạng của Google.

Bounce Rate (Tỷ lệ thoát)
Bounce Rate (Tỷ lệ thoát)

132. Direct Traffic (Lưu lượng truy cập trực tiếp) : Google đã từng xác nhận rằng họ dựa trên dữ liệu từ Google Chrome để xác định số lượng người truy cập trang web (và tần suất). Các trang web có nhiều direct traffic có thể là các trang web chất lượng cao hơn so với các trang web có direct traffic ít hơn. Trên thực tế, nghiên cứu SEMRush mà tôi vừa trích dẫn đã tìm thấy mối tương quan đáng kể giữa lưu lượng truy cập trực tiếp và bảng xếp hạng của Google.

133. Repeat Traffic (Lưu lượng truy cập lặp lại): Các trang web có lượng khách truy cập lặp lại có thể được tăng thứ hạng Google.

134. Pogosticking: Pogosticking là một dạng của truy vấn bị trả lại, có nghĩa là người dùng search thông tin A nhưng khi nhấp vào link của bạn họ pogosticking để trở lại thanh tìm kiếm và lựa chọn kết quả tìm kiếm khác trong nổ lực tìm câu trả lời chính xác cho truy vấn của họ.

Pogosticking
Pogosticking

Kết quả tìm kiếm mà người dùng pogosticking có thể bị giảm thứ hạng đáng kể.

135. Blocked Sites: Google đã ngừng tính năng này trong Chrome. Tuy nhiên, Google Panda lại sử dụng tính năng blocked sites như một tín hiệu chất lượng. Vì vậy, Google vẫn có thể sử dụng một biến thể của nó để đánh giá thứ hạng.

136. Chrome Bookmarks: Bạn nên biết rằng Google thu thập dữ liệu sử dụng trình duyệt Chrome như bookmark chẳng hạn. Vì thế các trang được người dùng thanh dấu trang trong Chrome sẽ được đánh giá cao hơn.

137. Số lượng bình luận: Các trang có nhiều bình luận có thể là tín hiệu của sự tương tác và chất lượng của người dùng. Trên thực tế, một Google cho biết số lượng bình luận trong bài viết có thể giúp tăng khả năng xếp hạng.

Số lượng bình luận
Số lượng bình luận

138. Dwell Time (Thời gian ngừng hoạt động) : Google rất chú ý đến thời gian lưu trú: thời gian mọi người dành cho trang của bạn từ khi bắt đầu thực hiện thao tác tìm kiếm trên Google. Điều này đôi khi cũng được gọi là “long clicks hoặc short clicks”. Tóm lại: Google đo thời gian người tìm kiếm Google dành cho trang của bạn. Thời gian sử dụng càng lâu thì càng được đánh giá cao.

SPECIAL GOOGLE ALGORITHM RULES

( Quy tắc thuật toán đặc biệt của Google)

139. Query Deserves Freshness (Truy vấn xứng đáng với sự mới mẻ): Google tăng cường sức mạnh cho các trang mới hơn cho một số tìm kiếm nhất định.

140. Query Deserves Diversity (Truy vấn xứng đáng với sự đa dạng): Google có thể tăng thêm sự đa dạng kết quả tìm kiếm cho các từ khóa mơ hồ, chẳng hạn như: “Ted”, “WWF” hoặc “ruby”…

141. User Browsing History (Lịch sử duyệt web của người dùng ): nếu để ý bạn sẽ thấy các trang web mà bạn truy cập thường xuyên được tăng cường khả năng hiển thị trên các công cụ tìm kiếm cho các truy vấn của bạn. Vì thế để kiểm tra thứ hạng từ khóa thủ công bạn nên sử dụng trình duyệt ẩn danh.

142. User Search History: Chuỗi kết quả tìm kiếm trước đây có thể ảnh hưởng đến kết quả tìm kiếm sau này. Ví dụ: nếu bạn tìm kiếm các bài đánh giá vềmáy nướng bánh mì, sau đó tìm kiếm các loại máy nướng bánh mì, thì Google có nhiều khả năng xếp hạng các trang web đánh giá máy nướng bánh mì cao hơn trong SERPs.

143. Featured Snippets (Đoạn trích nổi bật) : Theo kết quả nghiên cứu của SEMRush, Google chọn nội dung đoạn trích nổi bật dựa trên sự kết hợp giữa độ dài nội dung, định dạng, quyền hạn trang và việc sử dụng HTTP.

144. Geo Targeting (Nhắm mục tiêu theo địa lý): Google ưu tiên cho các trang web có IP máy chủ cục bộ và tiện ích mở rộng tên miền cụ thể theo quốc gia.

145. Safe Search: Kết quả tìm kiếm với các từ chửi rủa hoặc nội dung người lớn sẽ không xuất hiện cho những người bật tính năng Safe Search.

146. Google+ Circles (Vòng kết nối trên Google+): Mặc dù Google+ sẽ sớm bị khai tử, Google vẫn hiển thị kết quả cao hơn cho các tác giả và trang web mà bạn đã thêm vào Vòng kết nối Google + của mình.

147. “YMYL” Keywords: Google thường có các tiêu chuẩn về chất lượng nội dung cao hơn đối với các từ khóa thuộc nhóm “Your Money or Your Life” keywords – là nhóm từ khóa cá khả năng tác động tới tài chính, sức khỏe, sự an toàn, cảm xúc của người đọc thông qua việc cung cấp thông tin liên quan đến y tế, tài chính, pháp luật.

148. DMCA Complaints: các trang web bị khiếu nại DMCA – Digital Millennium Copyright Act liên quan đến luật bảo vệ bản quyền tác giả hợp pháp sẽ bị hạ thấp thứ hạng.

149. Domain Diversity (Đa dạng domain): “Bigfoot update” được cho là thuật toán của Google đã thêm nhiều tên miền hơn vào mỗi trang SERP.

150. Transactional Searches (Tìm kiếm giao dịch): Google đôi khi hiển thị các kết quả khác nhau cho các từ khóa liên quan đến mua sắm, như tìm kiếm chuyến bay.

Transactional Searches (Tìm kiếm giao dịch)
Transactional Searches (Tìm kiếm giao dịch)

151. Local Searches (Tìm kiếm địa phương) : Đối với các tìm kiếm địa phương, Google thường đặt kết quả trong phạm vi địa lý địa phương lên trên các kết quả tìm kiếm tự nhiên thông thường.

Local Searches (Tìm kiếm địa phương)
Local Searches (Tìm kiếm địa phương)

151. Top Stories box: Một số từ khóa nhất định kích hoạt Top Stories box giống như kết quả tìm kiếm bên dưới bạn vẫn thường thấy.

Top Stories box
Top Stories box

152. Big Brand Preference: SauVince Update , Google bắt đầu tăng sức mạnh cho các truy vấn liên quan đến thương hiệu lớn cho một số từ khóa nhất định.

153. Shopping Results: Google đôi khi hiển thị kết quả Google Shopping trong kết quả tìm kiếm tự nhiên của Google.

Shopping Results
Shopping Results

154. Image Results (Kết quả hình ảnh) : Hình ảnh Google đôi khi xuất hiện trong kết quả tìm kiếm tự nhiên, không phải trả phí.

155. Easter Egg Results: “Easter egg” thường dùng để chỉ một chi tiết thú vị thường được ẩn giấu tinh tế trong game để tăng sự thú vị cho người dùng. Tương tự như vậy, trong một số truy vấn nhất định, về Atari Breakout chẳng hạn, trong kết quả tìm kiếm bằng hình ảnh của Google bạn , kết quả tìm kiếm có thể trở thành một trò chơi có thể chơi được.

156. Single Site Results for Brands (Kết quả trang web đơn cho thương hiệu) : Từ khóa hướng đến tên miền hoặc thương hiệu mang lại một số kết quả đến từ một trang web nhất định.

157. Payday Loans Update: đây là một thuật toán đặc biệt được thiết kế để dọn sạch các truy vấn mang tính chất cực kì spam.

BRAND SIGNALS

158. Brand Name Anchor Text: Anchor Text thương hiệu là một tín hiệu thương hiệu đơn giản – nhưng mạnh mẽ tác động mạng đến thứ hạng tìm kiếm của Google.

Brand Name Anchor Text
Brand Name Anchor Text

159. Branded Searches: Tìm kiếm có thương hiệu: Nếu mọi người tìm kiếm tên thương hiệu của bạn trong Google, điều này cho Google thấy rằng trang web của bạn là một thương hiệu thực sự và các truy vấn từ website của bạn được Google đánh giá cao.

160. Brand + Keyword Searches: Mọi người có hay search một từ khóa cụ thể cùng với thương hiệu của bạn không (ví dụ: các yếu tố xếp hạng của Google Backlink hoặc Backlink SEO)? Nếu có, Google có thể tăng cho bạn thứ hạng khi mọi người tìm kiếm từ khóa đó với phiên bản không gắn với thương hiệu.

161. Site Has Facebook Page and Likes (Trang web có trang Facebook và tương tác): Các thươn g hiệu hiện đang có xu hướng tạo fanpage facebook riêng và thu hút nhiều lượt tương tác tên đó.

162. Site has Twitter Profile with Followers: Một hồ sơ Twitter có rất nhiều người theo dõi sẽ báo hiệu với Google vềmột thương hiệu phổ biến, góp phần tăng sức mạnh trên SERPs.

163. Official Linkedin Company Page (Trang Linkedin chính thức của công ty ): Hầu hết các doanh nghiệp thực sự đều có trang Linkedin riêng của công ty.

164. Known Authorship: Vào tháng 2 năm 2013, Giám đốc điều hành Google Eric Schmidt đã đưa ra một tuyên bố cực kì nổi tiếng:

“Trong các kết quả tìm kiếm, thông tin được liên kết với các profile trực tuyến đã được xác minh sẽ được xếp hạng cao hơn nội dung không được xác minh. Điều này sẽ khuyến khích phần lớn người dùng nhấp vào kết quả (được xác minh) hàng đầu.”

165. Legitimacy of Social Media Accounts (Tính hợp pháp của các tài khoản truyền thông xã hội) :Một tài khoản truyền thông xã hội có 10.000 người theo dõi và 2 bài đăng sẽ được đánh giá thấp hơn hẳn một tài khoản mạnh có 10.000 người theo dõi nhưng lại có nhiều lượt tương tác. Trên thực tế, Google đã có hẳn một sáng chế để xác định xem social media là thật hay giả.

166. Brand Mentions on Top Stories (Các đề cập về thương hiệu trên top story): Các thương hiệu thực sự lớn được nhắc đến trên các trang Top Stories mọi lúc mọi nơi. Trên thực tế, một số thương hiệu thậm chí có một nguồn tin tức từ trang web của riêng họ, lên hẳn first page luôn.

Brand Mentions on Top Stories (Các đề cập về thương hiệu trên top story)
Brand Mentions on Top Stories (Các đề cập về thương hiệu trên top story)

167. Unlinked Brand Mentions: Thương hiệu có thể được đề cập trong một bài viết hoặc website mà họ không được link đến. Tuy nhiên Google có thể dựa trên tín hiệu này để xác định độ phủ của thương hiệu.

168. Brick and Mortar Location: Các doanh nghiệp thực sự phải có địa chỉ văn phòng. Vì thế Google có thể sử dụng dữ liệu vị trí để xác định xem một trang web có phải là một thương hiệu lớn thực sự hay không.

ON-SITE WEBSPAM FACTORS

169. Panda Penalty: Các trang web có nội dung chất lượng kém (đặc biệt là dạng content farm) thường ít xuất hiện trong kết quả tìm kiếm sau khi bị án phạt từ Google Panda.

170. Links to Bad Neighborhoods : Khi liên kết tới “Bad Neighborhoods” giống như bơm spam hoặc những trang về dịch vụ tài chính có thể làm ảnh hưởng đến thứ hạng của bạn trong bảng kết quả tìm kiếm.

171. Redirects: Chuyển hướng lén lút lỗi cực lớn. Nếu bị Google bắt, nó có thể khiến một trang web không chỉ bị phạt mà còn bị de-indexed.

172: Popups or “Distracting Ads” (Quảng cáo hoặc quảng cáo làm mất tập trung) : Tài liệu hướng dẫn chính thức của Google Rater đã chỉ ra rằng Popups or “Distracting Ads là dấu hiệu của một trang web chất lượng thấp.

173. Interstitial Popups (Cửa sổ bật lên xen kẽ) : Google có thể xử phạt các trang web hiển thị toàn bộ trang quảng cáo quảng cáo xen kẽ nội dung đối với người dùng di động. Bạn có thể gặp trường hợp này khi xem các bài báo hoặc website tin tức trên thiết bị di động.

Interstitial Popups (Cửa sổ bật lên xen kẽ)
Interstitial Popups (Cửa sổ bật lên xen kẽ)

174. Site Over-Optimization (Tối ưu hóa trang web quá mức): Google sẽ phạt nếu tối ưu hóa quá mức trang web của mình bao gồm: nhồi từ khóa , nhồi thẻ tiêu đề, làm nổi bật từ khóa quá mức.

175. Gibberish Content: Google có khả năng phát hiện các content vô nghĩa – Gibberish content, điều này rất hữu ích để lọc ra các auto-generated nội dung tự tạo tự việc index của Google.

176. Doorway Pages: Google thích sự minh bạch do đó nó muốn trang bạn hiển thị cho Google là trang mà người dùng cuối cùng nhìn thấy. Nếu trang của bạn chuyển hướng mọi người sang một trang khác, thì đó là Doorway Pages Không cần phải nói nữa hén, Google không hề thích các trang web sử dụng Doorway Pages. Dĩ nhiên, thứ hạng của bạn trên SERPs sẽ thấp.

177. Ads Above the Fold:Thuật toán Page Layout sẽ phạt các site có quá nhiều quảng cáo thay cho các nội dung chất lượng.

Ads Above the Fold
Ads Above the Fold

178. Hiding Affiliate Links: Nếu bạn cố tình ẩn giấu các link affiliate, Google có thể sẽ áp dụng hình phạt với website của bạn.

179. Fred: Là biệt danh được đặt cho một loạt các bản cập nhật của Google bắt đầu từ năm 2017. Theo SEO Engine Land, Fred nhắm mục tiêu vào các trang web nội dung có giá trị thấp ví dụ nhưwebsite tập trung quảng cáo là chính, spam liên kết, chất lượng nội dung kém, không hướng đến người dùng.

180. Affiliate Sites: Không có gì bí mật khi cho rằng Google không ưa các trang web tiếp thị liên kết cho lắm. Và nhiều người nghĩ rằng các trang web kiếm tiền với các chương trình liên kết được đặt dưới sự giám sát chặt chẽ của Google.

181. Autogenerated Content: Google hướng đến người dùng, vì vậy nó rất ghét các nội dung được tạo tự động. Nếu Google nghi ngờ rằng trang web của bạn đang bơm ra nội dung ảo do máy tính tạo ra, nó có thể áp dụng hình phạt hoặc nặng hơn là de-index các post của bạn.

182. Excess PageRank Sculpting: có nghĩa là tinh chỉnh các link liên kết ra bên ngoài để tăng sức mạnh SEO, nhưng nếu bạn quá lạm dụng việc cấu trúc PageRank bằng cách theo dõi tất cả các external link- đây có thể là tín hiệu spam hệ thống mà Google không thích.

183. IP Address Flagged as Spam: Nếu địa chỉ IP của bạn bị Google gắn thẻ spam, nó có thể ảnh hưởng đến thứ hạng của tất cả các website đặt trên máy chủ đó.

184: Meta Tag Spamming: Việc nhồi nhét từ khóa thường xảy ra trong các thẻ meta. Nếu Google cho rằng bạn đang thêm từ khóa vào thẻ tiêu đề và mô tả của mình để đấu trí với các thuật toán của nó, bạn có thể nhận ngay một án phạt của Google.

OFF-SITE WEBSPAM FACTORS

185. Hacked Site (Trang web bị tấn công): Nếu trang web của bạn bị tấn công, nó có thể bị xóa khỏi kết quả tìm kiếm. Trên thực tế, Search Engine Land đã được tạo ra ngay sau khi Google nghĩ rằng nó đã bị hack.

Hacked Site (Trang web bị tấn công)
Hacked Site (Trang web bị tấn công)

186. Unnatural Influx of Links (Dòng liên kết không tự nhiên): Dòng liên kết đột ngột (và không tự nhiên) là dấu hiệu chắc chắn của liên kết giả mạo.

187. Penguin Penalty: Mặc dù rõ ràng là Google Penguin tập trung nhiều hơn vào việc lọc ra các liên kết xấy hơn là với việc phạt toàn bộ trang web thì các trang web bị Google Penguin tấn công thường ít thấy trong kết quả tìm kiếm.

188. Liên kết với rất nhiều link chất lượng thấp: Liên kết từ các nguồn thường được sử dụng bởi các blackhat SEO (như blog comment và link forums), Google xem như đây là một dấu hiệu của việc spam link.

189. Link từ các website không liên quan: Một tỷ lệ cao các backlink từ các trang web không liên quan đến chủ đề của website có thể làm tăng khả năng áp dụng một hình phạt thủ công của Google.

190. Cảnh báo link không tự nhiên: Google đã gửi hàng ngàn thông báo trên Google Search Console về các thông báo liên kết không tự nhiên được phát hiện. Điều này thường báo trước một sự sụt giảm thứ hạng đáng kể.

191. Link chất lượng thấp: Theo như Google, các backlink từ các thư mục chất lượng thấp có thể dẫn đến một hình phạt của Google lên website của bạn.

192. Widget Links: Google không thích các liên kết được tạo tự động khi người dùng nhúng một đoạn widget trên trang web của họ.

193. Link từ cùng một cấp C IP : Nhận số lượng liên kết không tự nhiên từ các trang web trên cùng một IP máy chủ có thể giúp Google xác định rằng các liên kết của bạn đến từ blog network.

194. “Poison” Anchor Text: có “Poison” Anchor Text trỏ về website của bạn có thể là dấu hiệu của thư rác hoặc trang web bị tấn công. Thứ hạng trang web của bạn có thể sẽ bị ảnh hưởng.

195. Unnatural Link Spike: Từ năm 2013, Google có thể xác định liệu một luồng liên kết đến một trang có hợp pháp hay không. Những liên kết không tự nhiên có thể khiến website giảm giá trị trong mắt Google.

196. Links From Articles and Press Releases ( Liên kết từ bài viết và Thông cáo báo chí) : bài viết thư mục và thông cáo báo chí đã bị lạm dụng đến mức Google bây giờ coi hai chiến lược xây dựng liên kết kiểu này như một một “link scheme” – link được sắp đặt.

197. Manual Actions: hầu hết đều có liên quan đến SEO blackhat

198. Selling Links: các selling link có thể làm giảm khả năng hiển thị của bạn trên bảng kết quả tìm kiếm.

199. Google Sandbox: các trang web mới đôi khi được nhận một luồng liên kết đột ngột thường được đẩy vào Google Sandbox, điều này tạm thời hạn chế khả năng hiển thị tìm kiếm trên SERPs.

200. Google Dance: Google Dance có thể tạm thời làm lung lay thứ hạng của bạn. Theo Google Patent , đây có thể là một cách để họ xác định liệu một trang web có đang cố gắng thực hiện trò chơi đấu trí với thuật toán của Google hay không.

Google Dance có thể tạm thời làm lung lay thứ hạng của bạn
Google Dance

201. Disavow Tool: Sử dụng công cụ Disavow có thể xóa hình phạt thủ công hoặc thuật toán cho các trang web là nạn nhân của các hình thức SEO tiêu cực.

202. Temporary Link Schemes (Lược đồ liên kết tạm thời): Google đã phát hiện ra những người tạo ra và nhanh chóng xóa liên kết spam. Google cũng hiểu đó như một sơ đồ liên kết tạm thời.

KẾT LUẬN

Trên đây là một danh sách dài dằng dặc hơn 200 yếu tố xếp hạng của Google, nhưng tóm lại đây là các yếu tố xếp hạng quan trọng nhất của Google năm 2020 bạn cần phải biết.

  • Referring domains
  • Organic click-through-rate
  • Domain authority
  • Mobile usability
  • Dwell time
  • Total number of backlinks
  • Content quality
  • On-page SEO

Vậy với bạn, đâu mới là yếu tố ảnh hưởng đến thứ hạng SEO nhiều nhất?

Hãy comment, chia sẻ và bày tỏ quan điểm của mình bạn nhé.

Nguồn bài dịch: backlinko.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *