Trong cuộc sống, có ít nhất những lần bạn nói những cụm từ “giá như”, “nếu…thì”… để nói lên sự tiếc nuối, chưa làm được. Câu điều kiện trong tiếng Anh là một chủ điểm ngữ pháp rất quan trọng, được sử dụng khi đưa ra một câu điều kiện, hay sự giả định nào đó. Vậy, để biết câu điều kiện có cấu trúc như nào, sử dụng ra sao thì hãy cùng UNICA đi tìm hiểu ngày nhé!
Câu điều kiện là gì?
Câu điều kiện trong tiếng Anh có cấu trúc tương tự như một câu trong tiếng Anh, bao gồm chủ ngữ, tân ngữ, trạng từ…. Câu điều kiện có hai phần chính:
– Một phần: Là nêu điều kiện, giả định hay gọi là mệnh đề chỉ điều kiện.
– Một phần: Nêu lên kết quả hay gọi là mệnh đề chỉ kết quả.
– Vị trí của 2 mệnh đề:
+ Khi mệnh đề chứa “if” đứng đầu thì giữa hai mệnh đề chúng ta bắt buộc phải thêm dấu phẩy để ngăn cách.
+ Khi mệnh đề chứa “if” đứng sau mệnh đề chính thì không được sử dụng dấu phẩy để ngăn cách hai mệnh đề.
Trong đó ta nhận thấy 2 mệnh đề này có thể đổi chỗ được cho nhau. Đối với người mới học tiếng Anh, các bạn cần nắm thật chắc các vấn đề về phân loại, cấu trúc, cách dùng, các lưu ý… để câu văn thêm hoàn thiện và đạt điểm tối ưu trong bài thi.
Câu điều kiện là một loại câu thường dùng trong giao tiếp
Tổng hợp các câu điều kiện trong Tiếng Anh
Câu điều kiện loại 1
Định nghĩa: Là câu điều kiện trong tiếng Anh, được dùng để nói về một sự việc có thể được xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Có nghĩa là câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện có thật, cho rằng khả năng của hành động, sự việc có thể xảy ra và cho một kết quả ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V (s/es), S + will/can/shall+… V.
Nhận xét: Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề “if” chúng ta “bắt buộc” phải chia ở thì hiện tại đơn và mệnh đề kết quả được chia ở thì tương lai.
Cách sử dụng câu điều kiện loại 1
– Khi diễn tả các hành động “có thể xảy ra” ở hiện tại, tương lai.
Eg: If you don’t eat, you will die. (Nếu bạn không ăn, bạn sẽ chết).
Ta thấy hành động này ở hiện tại chắc chắn sẽ xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. nếu bạn không ăn trong một thời gian thì bạn sẽ chết.
– Khi chỉ sự khả năng khách quan.
Eg: It’s rain. If we go out without an umbrella, we may get a headache. (Trời đang mưa. Nếu chúng tôi ra ngoài không mang theo ô, chúng tôi có thể bị đau đầu).
– Khi giả định sự cho phép.
Eg: If you complete your test, you can go to the zoo. (Nếu bạn hoàn thành xong bài kiểm tra, bạn có thể được đi sở thú).
– Để chỉ sự yêu cầu, đề nghị.
Eg: If you want go to home, you must finish your test. (Nếu bạn muốn về nhà, bạn phải làm xong bài kiểm tra đó).
Ví dụ về câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 2
– Định nghĩa: Là câu điều kiện trong tiếng Anh được dùng để nói, diễn tả về một sự việc không thể, không có thực xảy ra ở trong hiện tại nếu có một giả định, điều kiện nào đó.
– Cấu trúc : If + S + Ved, S + would/could/should … + V.
Trong câu điều kiện loại 2, mệnh đề “if” chúng ta luôn phải chia ở quá khứ đơn và mệnh đề chính ta sử dụng cấu trúc: S + would/could/should … + V với V luôn ở dạng nguyên mẫu, không chia.
Lưu ý: Chúng ta dùng “were” cho tất cả các ngôi, không dùng “was”
Cách sử dụng câu điều kiện loại 2
– Dùng để diễn tả hành động không có thật ở hiện tại và tương lai.
Eg: If I spoken China, I would work in China. (Nếu tôi nói được tiếng Trung, tôi sẽ làm việc ở Trung Quốc).
Giải thích: Hiện tại, tôi không nói được hoặc không biết nói tiếng Trung Quốc nhưng tôi đang giả sử mình nói được tiếng Trung Quốc. Trong điều kiện đó, nếu tôi mà nói được tiếng Trung Quốc thì tôi sẽ làm việc ở bên đó nhưng trên thực tế hiện tại thì tôi không phải làm ở Trung Quốc.
– Sự tiếc nuối ở hiện tại, tương lai
Eg: I helped him, he could do something. (Nếu tôi giúp anh ta, anh ta có thể làm được mọi thứ).
Câu điều kiện loại 3
– Định nghĩa: Câu điều kiện loại 3 là một dạng trong phân loại các câu điều kiện trong tiếng Anh, diễn tả một điều kiện không có thực, không thể xảy ra ở quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả định đi ngược với quá khứ.
– Cấu trúc: If + mệnh đề ở thì quá khứ hoàn thành, S + would/could/might (not) + have + PII.
Trong câu điều kiện loại 3, động từ của mệnh đề if luôn phải ở quá khứ phân từ, còn động từ ở mệnh đề còn lại chia theo điều kiện hoàn thành.
Eg: If he had studied harder, he would have passed the exam. (Nếu anh ấy chăm chỉ học hơn, anh ta đã thi đậu bài kiểm tra đó).
Nhận xét: Trong quá khứ, do anh ta không học bài chăm chỉ, chịu khó (hành động đó đã xảy ra) nhưng anh ta đang giả sử mình học chăm. Trong mệnh đề kết quả, anh ta đã thi đỗ nhưng thực tế thì anh ta không học chăm và đã trượt ở quá khứ rồi.
Cách sử dụng câu điều kiện loại 3
– Câu điều kiện loại 3 nói về một sự việc đã KHÔNG xảy ra trong quá khứ.
Eg: If I had studied harder, I would have passed the exam.
(Nếu tôi đã học bài chăm chỉ hơn thì tôi đã thi đậu rồi)
Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để giả định trong khứ
Một số lưu ý về cách dùng câu điều kiện
Khi sử dụng cấu trúc câu điều kiện, bạn cần lưu ý một số điểm sau:
– Chúng ta có thể dùng “unless” thay cho “if not…”trong câu điều kiện có mệnh đề phụ ở dạng phủ định.
Eg: I will go to Ha Noi tomorrow if it doesn’t rain.
( Tôi sẽ đi Ha Noi vào ngày mai nếu mà trời không mưa )
– Đối với câu điều kiện loại 1, chúng ta có thể sử dụng thì tương lai đơn trong mệnh đề phụ nếu mệnh đề phụ diễn ra sau khi mệnh đề trình diễn ra.
Eg: If you will take me to the park at 9 a.m, I will wake you up at 8 a.m.
(Nếu bạn có thể đưa tôi tới công viên lúc 9 giờ sáng, tôi sẽ đánh thức bạn dậy lúc 8 giờ sáng.)
– Chúng ta có thể sử dụng “were” thay cho “was”.
Eg: If I were you, I would never do that to her.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không bao giờ làm vậy với cô ấy.)
– Với câu điều kiên loại 2 và loại 3, chúng ta thuownhf sử dụng cấu trúc câu wish hoặc cấu trúc câu would rather nhằm mục đích thể hiện sự tiếc nuối về một điều gì đó.
Eg: If I had gone to that party, I could have met her.
(Nếu tôi tới bữa tiệc đó, tôi đã có thể gặp cô ấy.)
Bài tập áp dụng câu điều kiện trong Tiếng Anh
Bài tập: Chia động từ ở trong ngoặc
1. If we meet at 9:30, we (to have) plenty of time.
2. Lisa would find the milk if she (to look) in the fridge.
3. The zookeeper would have punished her with a fine if she (to feed) the animals.
4. If you spoke louder, your classmates (to understand) you.
5. Dan (to arrive) safe if he drove slowly.
6. You (to have) no trouble at school if you had done your homework.
7. If you (to swim) in this lake, you‘ll shiver from cold.
8. The door will unlock if you (to press) the green button.
9. If Mel (to ask) her teacher, he‘d have answered her questions.
10. I (to call) the office if I was/were you.
Đáp án:
1. If we meet at 9:30, we will have plenty of time.
2. Lisa would find the milk if she looked in the fridge.
3. The zookeeper would have punished her with a fine if she had fed the animals.
4. If you spoke louder, your classmates would understand you.
5. Dan would arrive safe if he drove slowly.
6. You would have had no trouble at school if you had done your homework.
7. If you swim in this lake, you‘ll shiver from cold.
8. The door will unlock if you press the green button.
9. If Mel had asked her teacher, he‘d have answered her questions.
10. I would call the office if I was/were you.
Kiến thức về câu điều kiện trong tiếng Anh rất dễ học phải không các bạn? Tuy nhiên, mọi người không được chủ quan mà không học ngữ pháp này một cách cẩn thận.
>> Những nguyên tắc cần “nằm lòng” về câu trần thuật trong tiếng Anh
>> Bí kíp nắm vững cụm động từ trong tiếng Anh cực đơn giản
>> 4 cách “nhớ lâu, ngấm nhanh” ngữ pháp tiếng Anh cực hiệu quả
Tags:
Tiếng Anh Ngữ pháp tiếng Anh