10 HTTP status code quan trọng nhất cần biết trong dịch vụ SEO

Dịch vụ SEO sẽ chất lượng và an toàn hơn nếu các SEO specialist và doanh nghiệp hiểu được ý nghĩa các HTTP status code. 10 HTTP code quan trọng nhất trong dịch vụ SEO sẽ được giới thiệu trong bài viết này.

Dịch vụ SEOsẽ chất lượng và an toàn hơn nếu bạn hiểu được ý nghĩa các HTTP status code. Các mã như 404, 301 và 500 đã quá quen thuộc với người dùng Internet tại Việt Nam, tuy nhiên họ thường không mấy để ý đến những mã này. Nhưng đối với các SEO specialist và những doanh nghiệp sử dụng dịch vụ SEO thì không thể không biết đến chúng.

Dịch vụ SEO – HTTP code là gì?

HTTP code quan trọng trong dịch vụ SEO

HTTP code, HTTP status code hay mã trạng thái HTTP là thông điệp mà máy chủ (server) sẽ trả về website khi website có yêu cầu truy cập từ người dùng Internet hay robot của các công cụ tìm kiếm. Nói cách khác, mã trạng thái HTTP là một thông báo của server về tình trạng liên kết của website khi có yêu cầu truy cập. Theo Offical W3C Specs, hiện có rất nhiều các mã trạng thái khác nhau, nhưng những người làm dịch vụ SEO và các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ chắc sẽ không bao giờ gặp hết tất cả các mã này.

Các dạng mã trạng thái HTTP thường gặp khi thực hiện dịch vụ SEO

Có 5 dạng mã trạng thái HTTP khác nhau, đại diện cho năm loại thông điệp khác nhau giữa website và server web:

1xx – Đối với những mã có đầu 1xx, có nghĩa là yêu cầu truy cập vào website đã được server tiếp nhận và đang trong quá trình xử lý.

2xx – Yêu cầu truy cập vào website đã được server tiếp nhận, xử lý thành công, nghĩa là truy cập thành công vào website.

3xx – Nghĩa là client cần có thêm thao tác (action) để xử lý thành công yêu cầu truy cập, bởi URL cũ đã được chuyển hướng sang một địa chỉ mới, khi có request vào URL cũ, server sẽ tạo một request khác để đến URL mới.

4xx – Các mã bắt đầu bằng 4xx có nghĩa là xuất hiện vấn đề khi truy cập.

5xx – Server có lỗi khi có yêu cầu truy cập.

10 mã trạng thái HTTP quan trọng nhất trong dịch vụ SEO

Như đã đề cập có rất nhiều các mã trạng thái HTTP, nhưng trong dịch vụ SEO, bạn nên nắm và ghi nhớ 10 mã quan trọng sau đây:

200: OK / Truy cập thành công

Đây là mã trạng thái “được yêu thích nhất” trong list 10 mã hôm nay. Khi người dùng Internet muốn truy cập vào website, điều đó có nghĩa là họ yêu cầu server cho xem nội dung trong website ấy, và server sẽ phản hồi lại với mã lệnh 200 – truy cập thành công kèm theo tất cả nội dung mà người truy cập cần.

301: Moved Permanently / Truy cập bị chuyển hướng vĩnh viễn

Mã trạng thái 301 chỉ xuất hiện khi URL được yêu cầu truy cập đã chuyển hướng vĩnh viễn sang một địa chỉ mới. Nếu bạn đang sở hữu một website thì bạn sẽ thường phải sử dụng mã trạng thái này. Ví dụ bạn đã có trang giới thiệu dịch vụ SEO, nhưng tương lai sẽ tạo ra một trang mới với thiết kế đẹp và hiện đại hơn thì lúc này bạn cần thực hiện redirect URL cũ sang URL mới.

302: Found / Được tìm thấy

Mã trạng thái 302 có nghĩa là nội dung bạn muốn truy cập đã được tìm thấy, nhưng nó đang nằm ở một địa chỉ khác. Tuy nhiên mã 302 sẽ không cho Google bot biết được là tình trạng web như thế này sẽ là tạm thời hay vĩnh viễn. Đối với dịch vụ SEO, bạn chỉ nên dùng mã này khi chắc chắn mình sẽ sử dụng lại URL cũ, bởi lúc đó Google sẽ ngưng index link cũ và cũng sẽ không index URL mới. Tốt nhất bạn không nên dùng mã này khi chuyển domain hoặc khi có sự thay đổi lớn trong cấu trúc thiết kế web.

307: Temporary Redirect / Chuyển hướng tạm thời

Mã 307 thay thế 302 trong HTTP1.1 và có thể được xem là chuyển hướng đúng duy nhất. Bạn có thể sử dụng chuyển hướng 307 nếu bạn cần chuyển hướng URL tạm thời sang một URL mới trong khi vẫn giữ nguyên phương thức yêu cầu ban đầu. Mã 307 khá giống với 302, nhưng khác nhau ở chỗ là nó thông báo với Google bot đây chính xác là một hoạt động tạm thời.

403: Forbidden / Cấm

Mã 403 cho browser biết rằng nội dung được yêu cầu sẽ bị cấm đối với người dùng, do máy chủ từ chối truy cập. Nếu Googlebot nhận mã trạng thái này khi đang cố gắng thu thập dữ liệu của trang web, có thể là do máy chủ hoặc website đã chặn truy cập của Googlebot.

404: Not found / Không tìm thấy

Là một trong những mã trạng thái phổ biến nhất. Khi máy chủ trả về lỗi 404 có nghĩa là nội dung bạn muốn truy cập vào không được tìm thấy và có thể đã bị xóa. Trong dịch vụ SEO, nếu tình trạng 404 liên tục xảy ra trong website bạn, sẽ không tốt một chút nào cho thứ hạng các trang web cũa bạn, vì vậy hãy sửa những lỗi này càng sớm càng tốt.

Theo dõi các lỗi 404 này trong Google Search Console ở mục Thu thập thông tin và cố gắng đừng để các lỗi này xuất hiện quá nhiều. Nếu website có nhiều lỗi 404 có thể được Google xem là dấu hiệu của việc bảo trì kém. Sử dụng chuyển hướng 301 để chuyển khách truy cập từ URL cũ đến một bài viết hoặc trang mới có nội dung liên quan hoặc nếu trang của bạn bị hỏng, hãy dùng code 410 vì mã này sẽ gửi tín hiệu rõ ràng hơn tới Google.

410: Gone / Nội dung không còn

Nếu bạn muốn bỏ hẳn 1 trang web, đừng nên sử dụng 404 mà hãy dùng 410. Vì mặc dù mã trạng thái 410 giống như 404 do nội dung không được tìm thấy. Tuy nhiên, với 410 bạn nói với các công cụ tìm kiếm rằng bạn đã xóa vĩnh viễn nội dung được yêu cầu và hãy xoá URL trong chỉ mục, từ đó chúng sẽ vĩnh viễn không vào trang đã xoá này nữa.

451: Unavailable for Legal Reasons / Không truy cập được vì lý do pháp lý

Đây là một mã trạng thái HTTP mới mà không phải ai làm trong lĩnh vực dịch vụ SEO cũng biết đến. Nếu server trả về cho bạn mã 451, nghĩa là nội dung bạn yêu cầu truy cập đã bị xoá vì lý do pháp lý. Mặt khác, nếu bạn sở hữu một website, nhưng chứa nội dung có thể ảnh hưởng đến an ninh quốc gia hoặc pháp lý, bạn sẽ nhận được yêu cầu gỡ nội dung xuống. Lúc này, bạn cần sử dụng code 451 để báo cho Google bot biết những gì đang xảy ra với website của bạn.

500: Internal server error / Lỗi máy chủ nội bộ

Lỗi 500 nói lên rằng máy chủ gặp phải sự cố khiến nó không thể thực hiện và xử lý request, mà chưa biết nguyên nhân cụ thể là gì. Để khắc phục tình trạng này, bạn cần kiểm tra server của mình bằng cách kiểm tra nhật ký server (server’s log) để phát hiện sự cố xuất phát từ đâu.

503: Service unavailable / Dịch vụ không khả dụng

Khi server báo lỗi 503 nghĩa là tạm thời bạn không thể truy cập vào website, nguyên nhân có thể là do website đang được bảo trì hoặ quá tải lượng yêu cầu truy cập trong một thời gian ngắn. Nếu bạn làm dịch vụ SEO, thì thỉnh thoảng sẽ phải dùng đến mã trạng thái này khi có nhu cầu chỉnh sửa và nâng cấp website. Nhờ vậy, Google bot hoặc những robot công cụ tìm kiếm khác sẽ tự biết chúng nên quay lại website sau.

Dịch vụ SEO – Hiểu cách website hoạt động khi có lệnh truy cập

Sau khi tìm hiểu về các mã khi thực hiện và sử dụng dịch vụ SEO, tiếp đến bạn nên biết làm thế nào mà một trình duyệt có thể dẫn bạn đến một website. Thông thường chúng ta sẽ có hai cách để đi đến một website, thứ nhất là truy cập từ URL, thứ hai là thực hiện truy vấn tìm kiếm với từ khoá, và nhấn vào các liên kết trong trang kết quả tìm kiếm Google.

Khi thực hiện 1 trong 2 bước này, trình duyệt (hay còn gọi là browser) sẽ gửi một yêu cầu đến địa chỉ IP của website, sau đó server sẽ phản hồi lại với một mã trạng thái được nhúng trong HTTP header, nhằm cho browser biết tình trạng của website hay trang web. Nếu không có vấn đề gì, mã tiêu đề HTTP 200 sẽ được gửi trở lại trình duyệt, nghĩa là bạn sẽ truy cập thành công vào website đó. Tuy nhiên khi thực hiện dịch vụ SEO, đôi lúc bạn sẽ gặp trường hợp không thể tìm thấy trang web, với thông báo error 404 – không thể truy cập hoặc error 500 – là những lỗi kỹ thuật liên quan đến máy chủ nội bộ.

Các mã trạng thái HTTP này là một công cụ quan trọng để đánh giá sức khỏe của trang web và server. Đặc biệt trong dịch vụ SEO, nếu các website thường xuyên bị các lỗi 404 hoặc 500, thì chắc chắn thứ hạng trên các công cụ tìm kiếm của bạn sẽ không được đảm bảo.

Dịch vụ SEO – Thao tác với các HTTP status code

Mã trạng thái HTTP là một phần không thể thiếu đối với những ai làm trong dịch vụ SEO và có ý nghĩa khá to lớn đối với các robot của các công cụ tìm kiếm. Bạn có thể gặp các mã này hàng ngày và bài viết hôm nay của Markdao sẽ là chìa khoá để bạn hiểu ý nghĩa của chúng. Chẳng hạn, nếu bạn xóa vĩnh viễn một trang khỏi trang web của mình, thì bạn sẽ biết mình nên sử dụng code nào hoặc kết hợp những code nào, như trường hợp này là sự kết hợp giữa chuyển hướng 301 và 410. Trong dịch vụ SEO, bạn cần nên nắm và nhớ rõ ý nghĩa của các code, vì mỗi code sẽ phục vụ cho một mục đích khác nhau, tránh nhầm lẫn.

Như vậy bài viết giới thiệu 10 HTTP status code quan trọng nhất trong dịch vụ SEO sẽ kết thúc tại đây, hi vọng nội dung sẽ hữu ích với tất cả mọi người. Hẹn gặp lại trong những nội dung hấp dẫn sắp tới.

MARKDAO AGENCY VIETNAM

14 Phan Tôn, P. Đa Kao, Q.1, TP.HCM, Vietnam

HOTLINE: +84 2871 099 090

Email: info@markdao.com.vn

Nguồn: https://www.markdao.com.vn/blog/dich-vu-seo-va-10-http-status-code-quan-trong-nhat

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *