Giới từ trong tiếng Anh là gì? Chức năng và cách sử dụng của giới từ

Giới từ trong tiếng Anh là phần ngữ pháp quan trọng và và thường xuyên xuất hiện trong các bài thi như TOEIC, IELTS….Trong bài viết dưới đây, UNICA xin chia sẻ cho các bạn những kiến thức trọng tâm về giới từ trong tiếng Anh đơn giản, dễ hiểu để bạn chinh phục thành công bộ môn ngoại ngữ này!

1. Giới từ trong tiếng Anh là gì?

Giới từ (Preposition) là một bộ phận đặt vào câu để chỉ ra mối quan hệ giữa những điều được đề cập đến trong câu. Là từ loại chỉ sự liên quan tới các cụm từ, từ trong câu.

Eg:

+ I go to school by bike. (Tôi đi học bằng xe đạp).

+ They stand up in the classroom. (Mọi người đứng hết lên trong lớp).

Ta thấy trong hai ví dụ trên: 

“Bike” là tân ngữ của giới từ “by”.

“Classroom” là tân ngữ của giới từ “in”.

2. Vị trí của giới từ trong Tiếng Anh

Trong tiếng Anh, người ta không đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ. Do đó, vị trí của giới từ chỉ có ở 4 vị trí cơ bản sau:

– Sau tobe, trước danh từ.

Eg: The pen is on the laptop. (Cái bút ở trên máy tính).

– Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị một từ khác chen giữa động từ và giới từ trong tiếng Anh.

Eg: I live in Ha Noi. (Tôi sống ở Hà Nội).

– Sau tính từ.

Eg: I am angry with him. (Tôi đang giận anh ấy).

– Đứng sau bổ nghĩa cho danh từ

Eg: The video about Japanese food. (Video về ẩm thực Nhật Bản). 

gioi-tu-trong-tieng-anh

3 giới từ cơ bản trong tiếng Anh

3. Cách sử dụng giới từ trong Tiếng Anh

Sử dụng giới từ chỉ địa điểm (Nơi chốn) trong Tiếng Anh

– At: ở, tại

+ Khi muốn diễn tả một địa điểm cụ thể nào đó.

Eg:

At home: Nhà ở

At the station: Nhà ga

At the airport: Sân bay

+ Khi dùng trước tên một tòa nhà khi đề cập tới hoạt động, sự kiện thường xuyên diễn ra trong đó.

Eg: At the cinema…

+ Khi chỉ nơi làm việc, học tập.

Eg: At work, at school, at Unniversity…

– In: Trong, ở trong

+ Vị trí bên trong 1 diện tích hay 1 không gian rộng.

Eg: In the room

giới từ trong tiếng anh thông dụng

Minh họa về giới từ chỉ vị trí trong tiếng Anh

+ Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước.

Eg: In Viet Nam…

+ Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi, taxi.

Eg: In a car, in a taxi…

+ Dùng để chỉ phương hướng, một số cụm từ chỉ nơi chốn.

Eg: In the North, in the South…

– On: Trên, ở trên…

+ Khi muốn chỉ vị trí trên bề mặt của sự vật, sự việc nào đó thì dùng giới từ on.

Eg: On the table, on the wall…

+ Chỉ nơi chốn hoặc số tầng nhà bạn.

Eg: On the first, on the floor…

+ Chỉ phương tiện đi lại công cộng.

Eg: On a bus…

+ Dùng trong cụm từ chỉ vị trí, hướng đi.

Eg: On the right, on the left…

– Một số giới từ trong tiếng Anh chỉ nơi chốn khác:

+ Above: Cao hơn, phía trên

+ Below: Thấp hơn, dưới

+ Over: Ngay trên

+ Under: Ngay dưới

+ In front of: Phía trước

+ Near: Gần

+ By: Bên cạnh

+ Between: giữa hai người/vật

Sử dụng giới từ chỉ thời gian trong Tiếng Anh

Dùng các từ at, on, in tương tự như giới từ chỉ nơi chốn, chỉ có điều cách dùng của giới từ này khác giới từ nơi chốn. Giới từ trong tiếng Anh sử dụng rất đa dạng và linh hoạt nên bạn không được nhầm lẫn khi học.

– At: Vào lúc

+ Chỉ thời gian

Eg: At 6 am, at night…

+ Nói về những kì nghỉ nhưng là toàn bộ một kỳ nghỉ không bị gián đoạn.

Eg: At the weekend, at Christmas…

– In: Trong

+ Chỉ một khoảng thời gian dài như khoảng thời gian tháng, mùa trong năm.

Eg: In september, in 1998, in 2000…

+ Chỉ một kì nghỉ cụ thể, một khóa học và các buổi trong một ngày.

Eg: In the morning, in the afternoon…

– On: Vào

+ Chỉ vào ngày trong tuần hoặc ngày trong tháng, ngày trong năm.

Eg: On monday, on 14th September…

+ Chỉ một ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi trong một ngày cụ thể.

Eg: On Sunday morning…

– Một số giới từ chỉ thời gian khác.

+ During: Trong suốt một khoảng thời gian.

+ For: Trong khoảng thời gian sự việc xảy ra.

+ Since: từ khi

+ Until/till: đến, cho đến…

+ Before: Trước

+ After: Sau

+ Past: Nói về thời gian

4. Phân loại giới từ trong Tiếng Anh

Giới từ trong Tiếng Anh được phân chia thành một số loại như sau

+ Giới từ chỉ thời gian. Ví dụ: in, on, at, since, for, ago, before, to, pass, by,…

+ Giới từ chỉ địa điểm. Ví dụ: in, on, at, by, before, behind, under, next, below, over, above, across,…

+ Giới từ chỉ chuyển động. Ví dụ: across, along,…

+ Giới từ chỉ mục đích hoặc chức năng. Ví dụ: to, for, in order to, so as to (để)

+ Giới từ chỉ nguyên nhân. Ví dụ: for, because of, owing to + Ving/Noun (vì, bởi vì)

+ Giới từ chỉ tác nhân hay phương tiện. Ví dụ: with (bằng), by (bằng, bởi),… 

+ Giới từ chỉ sự đo lường, số lượng. Ví dụ: by (theo, khoảng)

+ Giới từ chỉ sự tương tự. Ví dụ: like (giống như)

+ Giới từ chỉ sự liên hệ hoặc đồng hành.Ví dụ: with (cùng với)

+ Giới từ chỉ sự sở hữu. Ví dụ: of (của), with (có),…

+ Giới từ chỉ cách thức. Ví dụ: by (bằng cách), with (với, bằng), without (không), in (bằng)

5. Một số sai lầm khi sử dụng giới từ

Khi học một phần ngữ pháp nào, việc người học sai lầm khi sử dụng là điều khó tránh khỏi. Tuy nhiên, sai lầm ở đâu chúng ta cũng có thể khắc phục được để áp dụng khi làm bài tập. Cụ thể, một số sai lầm thường mắc phải nhất về giới từ trong tiếng Anh là: 

– Tư duy sai trong tiếng Anh.

Eg: Worry about: Lo lắng về.

 Discuss… ( thảo luận…), do người học tư duy sai nên bạn chọn about => Đáp án sai.

giới từ trong tiếng Anh hay nhầm lẫn

Tư duy sai về học giới từ tiếng Anh

– Giới từ luôn thay đổi, không cố định, biến hóa linh hoạt nên người học cần làm nhiều để nhớ, hoặc tư duy đúng.

Eg:

In the afternoon: Vào buổi sáng.

Tuy nhiên nếu bạn chọn “in a cold winter afternoon” là sai vì giới từ biến đổi rất linh hoạt, “in” vừa là giới từ chỉ nơi chốn, vừa là giới từ chỉ thời gian… cách sử dụng khác nhau.

– Dịch ý nghĩa sang tiếng Việt, nhưng lại chọn tiếng Anh là một sai lầm của người Việt Nam.

Eg: Xin lỗi ai về cái gì bạn liền chọn “Apologize sb to” là sai, bạn phải chọn là “Apologize sb for”.

6. Gợi ý về bài Test giới từ trong Tiếng Anh

Bài tập như sau: 

1. Give it … your mom. 

2. I was sitting … Mr. Brown and Mrs. Brown. 

3. You cannot buy things … money.

4. I’ve got a letter … my boyfriend. 

5. Is there any bridges … the river? 

6. We cut paper … a pair of scissors. 

7. An empty bottle was standing … the apple. 

8. I am … breath after that run. 

9. A pretty girl was walking … the road. 

10. I sailed from my house … Brock. 

11. Keep your hands … this hot plate. 

12. The duck was fed … an old man.

13. We haven’t been to England … nine years. 

14. I could not see her because he was sitting … me. 

15. I met him … 1999. 

Đáp án:

1. to 

2. between

3. without

4. from

5. cross

6. with

7. beside

8. out of 

9. by/on

10. to

11. away from 

12. by 

13. for 

14. in front of 

15. in

UNICA vừa tổng hợp giúp bạn một số kiến thức quan trọng về phần giới từ trong tiếng Anh nhằm giúp bạn có thể áp dụng một cách chính xác nhất vào các bài thi cũng như khi giao tiếp bằng tiếng Anh. UNICA chúc bạn đạt được nhiều kết quả cao trong quá trình học tiếng Anh và trong các kì thi.

>> Bí kíp nắm vững cụm động từ trong tiếng Anh cực đơn giản

>> Liên từ trong tiếng Anh: Việc ghi nhớ không quá khó như bạn nghĩ

Tags:
Tiếng Anh Ngữ pháp tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *