Đại từ trong tiếng Anh là một trong những phần ngữ pháp rất quan trọng và thường sử dụng khi học tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay, UNICA sẽ chia sẻ với các bạn về khái niệm, phân loại, chức năng của một đại từ, một từ loại gặp rất nhiều trong quá trình học tiếng Anh.
Đại từ trong tiếng Anh là gì ?
Khác với tiếng Việt, trong tiếng Anh, đại từ là một từ thay thế cho danh từ trong câu, tránh sự lặp lại danh từ đã được nhắc đến trước đó. Cách sử dụng của đại từ dùng để xưng hô, để chỉ sự vật hay sự việc, thay thế cho danh từ, động từ và tính từ trong câu để câu văn không bị lặp lại, gây khó chịu cho người nghe và người đọc.
Eg: My father is 50 years old. He is a farmer. (Bố tôi năm nay 50 tuổi. Ông ấy là một người nông dân)
Ví dụ trên ta thấy, “he” là đại từ thay thế cho danh từ “my father” được nhắc đến trước đó nhắm tránh lặp lại danh từ một lần nữa.
Tại sao cần dùng đại từ để thay thế cho danh từ
Trong 1 câu, nếu danh từ lặp lại nhiều lần sẽ khiến cho câu diễn dạt không hay. Vậy dùng đại từ để thay thế cho danh từ sẽ giúp cho câu trở nên tự nhiên hơn.
Ví dụ về đại từ trong Tiếng Anh thay thế cho danh từ:
– Mai is a student, Mai looks smart (Mai là một học sinh, Mai trông rất thông minh)
>> Câu thay thế như sau: Mai is a student, Mai looks smart (Mai là một học sinh, Mai trông rất thông minh)
Phân loại về đại từ trong Tiếng Anh
Với nhiều chức năng khác nhau, đại từ được phân chia ra làm các loại chính:
Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)
Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) hay còn gọi là đại từ xưng hô hoặc đại từ chỉ ngôi, là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ chỉ người hoặc chỉ vật mà ta không muốn đề cập trực tiếp, lặp lại danh từ ấy.
Các đại từ nhân xưng làm chủ ngữ (subjective pronouns)
Các đại từ nhân xưng hay gặp là I, you, we, they, he, she, it
Các đại từ xưng hô chỉ chủ ngữ
– Đại từ nhân xưng bao gồm đại từ tân ngữ và đại từ chủ ngữ. Chủ ngữ có thể gây ra hành động, còn tân ngữ là đối tượng bị tác động bởi hành động
– Đại từ trong tiếng Anh chia đại từ chủ ngữ theo 3 ngôi là ngôi 1, ngôi 2, ngôi 3 lần lượt là I, you, he/she/it, we, you, they thì đại từ tân ngữ tương ứng lần lượt là me, you, him/her/it, us, you, them.
Cách dùng đại từ nhân xưng
+ Đại từ nhân xưng được dùng để thay thế cho danh từ khi cần thiết sử dụng hoặc lặp lại chính xác danh từ hoặc cụm danh từ đó.
Eg: This is my book. It was bought at a bookstore. (Đây là quyển sách của tôi. Nó được mua ở hiệu sách).
Đại từ “it” thay thế cho danh từ đằng trước là “my book” để tránh lặp lại.
+ Đại từ nhân xưng có thể làm chủ ngữ của động từ.
Eg: They have lived here for 10 years. (Họ đã sống ở đây trong 10 năm).
+ Đại từ nhân xưng làm tân ngữ trực tiếp của động từ.
Eg: I saw him at the party, yesterday. (Tôi gặp anh ấy ở bữa tiệc ngày hôm qua).
+ Làm tân ngữ của giới từ, bổ nghĩa cho giới từ.
Eg: She couldn’t sing this song without him. (Cô ấy không thể hát nếu không có anh ấy).
Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) là đại từ trong trong tiếng Anh dùng để chỉ sự sở hữu, và quan trọng nó dùng để thay thế cho một danh từ hoặc cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ. Loại đại từ này thường đứng một mình.
Các đại từ sở hữu
+ I -> Mine
+ You -> Yours
+ He -> His
+ We -> Ours
+ They -> Theirs
+ She -> Hers
+ It -> Its
Các đại từ sở hữu trong tiếng Anh
Eg: Mai’s cat is blue and mine is black. (Mèo của Mai màu xanh và của tôi là màu đen)
Ta nhận thấy, đại từ sở hữu “ mine” = my cat
Lưu ý: Tính từ sở hữu với đại từ sở hữu luôn luôn đi với một danh từ. Nó đứng trước, bổ nghĩa và chỉ sự sở hữu danh từ đó chứ không thế cho nó. Còn đại từ sở hữu thì không có danh từ đứng sau nó như tính từ sở hữu.
Cách dùng đại từ sở hữu
– Thay thế cho danh từ.
Eg: Your mother is the same as her. (Mẹ của bạn cũng là mẹ của cô ấy).
– Tính từ sở hữu + danh từ.
Eg: This is my book = This book my mine.
Đại từ phản thân
Đại từ phản thân (Reflexive Pronouns) là đại từ trong tiếng Anh, vừa làm chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động trong câu. Nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới từ để bổ nghĩa cho động từ hoặc giới từ đó.
Các đại từ phản thân bao gồm: myself, yourself, himself, herself, ourselves, yourselves, themselves…
Cách dùng đại từ phản thân
– Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người hoặc cùng một vật. Nó có thể đứng ngay sau động từ hoặc sau động từ + giới từ.
Eg:
+ Mary bought herself a skirt. (Mary tự mua cho mình một chiếc váy).
+ I’m annoyed with myself . (Tôi tức giận với chính bản thân mình).
– Được sử dụng như các đại từ nhân mạnh danh từ hoặc đại từ trong câu. Nếu khi nhấn mạnh danh từ trong câu, chúng được đặt ngay sau danh từ đó.
Eg: She spoke to the manger hersel. (Cô ấy đã nói chuyện với người quản lý của mình).
– Đại từ phản thân được sử dụng như các tân ngữ bình thường.
Eg: I did it by myself. (Tôi đã tự làm nó một mình).
Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns)
Đại từ trong tiếng Anh có một loại đại từ người dùng hay gặp phải khi đặt câu hỏi đó là đại từ nghi vấn. Đại từ nghi vấn (Interrogative Pronouns) là những đại từ dùng trong câu hỏi, nó luôn đứng đầu câu hỏi. Những đại từ này có thể là số ít hoặc số nhiều.
Các loại đại từ nghi vấn
Trong tiếng Anh, đại từ nghi vấn gồm 4 loại chủ yếu, hay gặp phải là : Who, whom, which, what.
– Who: dùng cho người.
– What : dùng cho người, vật, sự việc.
– Which : dùng cho người,vật , sự việc.
– Whom: dùng cho người.
Eg:
+ Who is this? (Đây là ai).
+ What does she like ? (Cô ấy thích gì).
+ Who told you ? (Ai nói cho bạn nghe).
Cách dùng đại từ nghi vấn
– Đại từ nghi vấn dùng để nhấn mạnh, biểu lộ sự xấu hổ, ngạc nhiên, các đại từ kết hợp với hậu tố “-ever” tạo thành dạng từ ghép.
Eg: Whatever made him buy that hat? (Điều gì làm anh ta mua cái mũ đó).
– Đại từ nghi vấn “Which” được dùng để chỉ sự lựa chọn, chọn ra một hay nhiều hơn người, vật trong tổng số người, vật mà họ đang nói đến.
Eg:
+ Which will the doctor see first? (Bác sĩ đầu tiên được nhìn thấy là ai).
+ Which is your mother?
Người hỏi dùng “Which” cố ý muốn hỏi ai trong số những người đang có mặt là mẹ của người được đặt câu hỏi
Đại từ quan hệ (Relative pronouns)
Mệnh đề quan hệ được gọi là mệnh đề tính ngữ, dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ.
– Who: Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
Eg: The man who is standing over there is Mr. Peter. (Người đàn ông đứng đằng kia là Mr. Peter).
– Whom: Là đại từ trong tiếng Anh chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
Eg: The woman whom/ who you say yesterday, is my aunt. (Người phụ bạn đã nói chuyện ngày hôm qua là cô của tôi).
– Which: là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.
Eg: This is the book which I hate. (Đây là quyển sách mà tôi ghét).
– That: Là đại từ quan hệ chỉ cả người và vật. Nếu dùng “that” thì có thể thay thế cho cả who, whom, which trong mệnh đề quan xác định. That luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp, sau các đại từ everything, something, anything, all, little, much, more và sau dạng so sánh nhất.
Eg: She is the nicest girl that I’ve met. (Cô ấy là một cô gái tốt nhất mà tôi đã gặp).
– Whose: Là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.
Eg: Mary found a cat whose leg was broken.
– When: Là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người và vật, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ thời gian.
Eg: My Day is the day when people hold a meeting.
Đại từ phân bổ
Đại từ trong tiếng Anh có một loại đại từ mà rất nhiều người học gặp phải nhưng lại không biết nó thuộc đại từ phân bổ. Đại từ phân bổ là đại từ bao gồm các từ: all, most, each, both, either, neither.
– All: dùng để chỉ toàn bộ số lượng người hoặc vật của một nhóm từ ba người, sự vật, sự việc trở lên. All có thể là chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.
Eg: I will do all I can. (Tôi có thể làm tất cả).
– Most: Phần lớn, hầu hết, được dùng để chỉ phần lớn nhất của cái gì đó hoặc của đa số người, vật.
Eg: Most of us enjoy shopping (Đa số chúng tôi thích mua sắm).
Dùng “most” cho đa số người lựa chọn trong tiếng Anh
– Each: Được dùng để chỉ từng cá nhân hoặc đơn vị trong một số lượng người hoặc vật từ hai trở lên.
Eg: There are 6 flats. Each has its own entrance. (Có 6 căn hộ. Mỗi căn hộ có lối đi riêng).
– Both: Cả hai, được dùng để chỉ cả hai người hoặc hai vật.
Eg: We can both swim. (Chúng tôi đều có thể bơi).
– Either: Mỗi, một, dùng để chỉ cái này hoặc cái kia trong hai cái.
Eg: Does either of you speak French? (Trong hai người ai là là người biết nói tiếng Pháp).
– Neither: Cả hai…không, được dùng để chỉ không phải cái này cũng không phải cái kia trong hai cái.
Eg: Neither of books was published in this country (Cả hai cuốn sách đều không được xuất bản ở nước này).
Đại từ bất định (Indefinite pronouns)
Đại từ bất định trong tiếng Anh là những đại như some, any, none…
– Some: Là đại từ trong tiếng Anh để chỉ số lượng bất định của người hoặc vật khi không cần hoặc không thể nêu con rõ chính xác là bao nhiêu. “Some” được dùng thay cho danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được trong câu khẳng định.
Eg: There is some milk in the fridge. (Có một ít sữa trong tủ lạnh).
– Any: Được dùng thay cho danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được trong câu phủ định hoặc câu hỏi.
Eg: I’d like some milk. Is there any? (Tôi rất thích sữa. Còn chút nào không?).
– None: Không ai, không có gì, được dùng thay cho danh từ đã nói đến trước đó.
Eg: How much money have you got? – None.
Đại từ tương hỗ
Các đại từ trong tiếng Anh vô cùng đa dạng, phong phú và rất hay gặp phải trong quá trình giao tiếp. Đại từ tương hỗ là đại từ chỉ mối quan hệ qua lại giữa hai hoặc nhiều người, vật với nhau. Đại từ này gồm each other, one another có cùng nghĩa là “nhau, lẫn nhau”.
– Có tác dụng tương hỗ làm tân ngữ bổ ngữ cho động từ hoặc giới từ nên vị trí thường sau động từ hoặc giới từ.
Eg: We send each other cards every Merry Christmas.
Đại từ phiếm chỉ
Đại từ phiếm chỉ là các đại từ như everyone, anybody, somebody… luôn đi với động từ số ít và thường được dùng theo sau một đại từ số nhiều.
Eg: Somebody lost his wallet (Có ai đó đã bị mất ví).
Một số nguyên tắc cần nhớ khi sử dụng các loại đại từ trong tiếng anh
– Đại từ nhân xưng không có dấu phảy, không thêm (‘) vào các đại từ sở hữu như Ours, theirs, hers.
Ví dụ: The red car is hers ( x không phải the red car is her’s)
– Động từ theo sau đại từ nhân xưng sẽ chi theo tiền ngữ (từ sẽ được thay thế bởi đại từ)
VD: Those houses are nice. They look expensive. (động từ look chia theo “those houses”)
– Một số đại từ luôn xuất hiện ở dạng số ít, cần nhớ để chia động từ sao cho phù hợp.
Ví dụ như: I, he, she, everyone, everybody, anyone, anybody, no one, nobody, someone, somebody, each, either, neither…
– Nếu trong câu có 2 đối tượng đều sở hữu lên vật, ta dùng dạng sở hữu cho cả hai đối tượng đó.
Với những chia sẻ về đại từ trong tiếng Anh ở phía trên, UNICA hy vọng bài viết sẽ cung cấp cho mọi người về đại từ trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh giúp ích cho bạn rất nhiều trong quá trình học tập và làm việc.
>> Tất tật về tính từ trong tiếng Anh chuẩn xác nhất bạn nên biết
>> 4 cách “nhớ lâu, ngấm nhanh” ngữ pháp tiếng Anh cực hiệu quả
Tags:
Tiếng Anh Ngữ pháp tiếng Anh
- Cần lưu giữ chứng từ gì sau khi đơn vị vận chuyển đã lấy hàng tại Shop?
- Tối ưu tốc độ website bằng prefetch trên Machine Learning
- Landing Page là gì? Tầm quan trọng của Landing Page trong chiến dịch marketing
- Sơ lược về Singapore: Một trong bốn con rồng Châu Á
- Tại sao nên chọn mở cửa hàng tạp hóa ở quê?