Thì hiện tại tiếp diễn là 1 trong 12 thì thường gặp trong các bài tập ngữ pháp tiếng Anh. Vì vậy, trong bài viết dưới đây, UNICA cùng các bạn đi tìm hiểu về thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh với các kiến thức cụ thể về cách dùng, cấu trúc, dấu hiệu của thì này ngay nhé!
Thì hiện tiếp diễn trong tiếng Anh là gì?
Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh (Present continuous tense) là một thì cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh hiện đại. Thì này được sử dụng dùng để diễn tả những hành động xảy ngay tại thời điểm nói và chưa kết thúc, vẫn kéo dài, tiếp diễn tại lúc nói.
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
– Câu khẳng định: S + am/are/is + Ving.
Với chủ ngữ là I -> am
Với chủ ngữ là He, she, it -> is
Với chủ ngữ là You, we, they -> are
Nhận xét: Ta nhận thấy động từ trong thì hiện tại tiếp diễn được chia tương tự như động từ ở hiện tại đơn. Động từ ở thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh cần chú ý hai phần là động từ tobe và Ving.
Eg:
– I am listening to music. (Tôi đang nghe nhạc).
– They are cooking. (Họ đang nấu ăn).
– The bird is singing. (Con chim đang hot).
– He is reading a book. (Anh ấy đang đọc một quyển sách).
Lưu ý quy tắc thêm đuôi ing:
– Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn.
Ví dụ: use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing
– Với những từ kết thúc bằng “ee” khi chuyển sang “ing” vẫn giữ nguyên “ee” + “ing”
Ví dụ: knee – kneeing
– Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing.
Ví dụ: stop – stopping; run – running, begin – beginning; prefer – preferring.
Ví dụ minh họa cho câu hỏi của thì hiện tại tiếp diễn
– Câu phủ định: S + am/are/is + not + Ving.
+ Chú ý : Nếu thì hiện tại đơn chúng ta được phép viết tắt “I am not…” thì sang hiện tại tiếp diễn không được viết tắt. Chỉ được viết tắt:
Is not = isn’t
Are not = aren’t
Đối với thể phủ định trong câu, khi thêm not vào sau động từ tobe thì cộng thêm đuôi -ing là xong.
Eg: I am not listening to music. (Tôi đang không có nghe nhạc).
– At the moment, he is working hard. (Ngay bây giờ, anh ấy đang làm việc rất chăm chỉ).
– They are watching the TV at the present. (Hiện tại, họ đang không xem TV).
– Câu nghi vấn
a) Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/No)
Cấu trúc: Am/is/ are + S + Ving?
Trả lời câu hỏi trong thì hiện tại tiếp diễn:
+ Yes, I am.
+ Yes, he/she/it + is.
+ Yes, we/ you/ they + are.
+ No, I am not.
+ No, he/she/it + isn’t.
+ No, we/you/they + aren’t.
Eg:
– Are you playing football? (Bạn có đang chơi bóng đá?).
– Is he doing his homework? (Anh ấy đang làm bài tập về của mình?).
– Are they studying? (Họ đang học bài?).
b) Câu nghi vẫn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Cấu trúc: Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?
Eg:
– What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?)
– What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy?
Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
– Thì hiện tại tiếp diễn là thì diễn tả một hành động đang diễn ra, xảy ra ngay tại thời điểm người nói đang nói tới.
Eg:
+ Now, they are watching TV. (Ngay bây giờ, họ đang xem phim).
Hình ảnh gia đình đang xem phim trong lúc người nói nhắc tới
Nghĩa là tại thời điểm nói, người nói muốn nói cho mọi người biết rằng “ Họ đang xem phim”.
+ At present, he is mowing the grass. (Hiện tại, anh ấy đang cắt cỏ).
Muốn cho mọi người biết, lúc người nói đang đề cập đến anh ấy, thì anh ta đang cắt cỏ.
– Diễn tả sự việc, hành động nói chung đang được diễn ra nhưng không bắt buộc phải nói tại thời điểm đang nói.
Eg:
+ She is finding a job. (Cô ấy đang tìm kiếm một công việc).
Ta thấy, hành động không diễn ra tại thời điểm nói, cô ấy đang tìm một công việc nhưng có thể là đang trong quá trình tìm kiếm công việc sau khi ra trường hoặc sau khi nghỉ ở công ty đang làm.
+ I am reading “Nang”. (Tôi đang đọc quyển sách “Nắng”).
Ý muốn nói rằng tôi đang bắt đầu đọc cuốn sách đó từ lâu rồi nhưng hiện tại vẫn chưa đọc hết, nhưng tại thời điểm tôi đang nói thì không nhất thiết là tôi đang đọc quyển sách đó.
– Diễn tả một sự việc được lên kế hoạch trong tương lai.
Eg: What are you doing tomorrow? (Bạn làm gì vào ngày mai?).
– Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả những hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây khó chịu cho người nói thường đi với “always”.
Eg:
+ She is always coming late. (Cô ta luôn luôn đến muộn).
+ They are always talking very loudly. (Họ luôn luôn nói chuyện rất to).
– Dùng để diễn tả những sự việc thay đổi theo chiều hướng đi lên, tốt lên hoặc xấu đi.
+ Her childrens are growing quickly. (Những đứa con cô ấy ngày càng lớn).
+ The climate is getting warmer. (Khí hậu ngày càng nóng lên).’.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Khi gặp phải bài tập chia động từ, một lưu ý nhỏ cho các bạn là nên để ý xem có dấu hiệu nhận biết không rồi mới xét ý nghĩa. Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh cũng có những dấu hiệu cơ bản sau:
– Có các trạng từ chỉ thời gian như:
+ Now: Bây giờ.
+ Right now: Ngay bây giờ.
+ At the moment: Lúc này.
+ At + time.
Eg: It is raining now. (Bây giờ, trời đang mưa).
Hình ảnh ngoài trời hiện tại đang mưa
– Có các động từ đặc biệt như:
+ Listen!: Nghe này.
+ Look!: Nhìn này.
+ Keep silent!: Hãy im lặng.
Eg:
+ Listen! The bird is singing. (Nghe này, con chim đang hót).
+ Keep silent! The children are sleeping. (Im lặng! Những đứa trẻ đang ngủ).
– Lưu ý: Một số từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn, bao gồm:
1. want
2. like
3. love
4. prefer
5. need
6. believe
7. contain
8. taste
9. suppose
10. remember
11. realize
12. understand
13. depend
14. seem
15. know
16. belong
17. hope
18. forget
19. hate
20. wish
21. mean
22. lack
23. appear
24. sound
Bài tập về thì hiện tại tiếp diễn
Bài tập 1: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây
1. I studied Political Science at the moment and I was planning to run for president after I hit 35.
2. Currently, I have been working as a full-time financial advisor in a prestigious bank in Hanoi. The pay was good and I loved my job so much.
3. Honestly speaking, I learnt French only because my mother is forcing me to. It’s so much harder than English.
4. Hi! I called to make a reservation at your restaurant at 7 p.m tomorrow. My wife and I have celebrated our 5th year anniversary.
5. The price of petrol rose dramatically in recent years, posing a possibility of an escalation of trade tensions.
Đáp án:
1. studied → am studying; was planning → am planning
2. have been working → am working; was → is; loved – love
3. learnt → am learning; is forcing → forces
4. called → am calling; have celebrated → are celebrating
5. rose → is rising
Bài tập 2: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc
1. Look! The car (go) ………………….. so fast.
2. Listen! Someone (cry) ………………….. in the next room.
3.………….. your brother (walk) ………………… a dog over there at present?
4. Now they (try) ………………….. to pass the examination.
5. It’s 7 o’clock, and my parents (cook) ………………….. dinner in the kitchen.
6. Be quiet! You (talk) ………………….. so loudly.
7. I (not stay) ………………….. at home at the moment.
8. Now she (lie) ………………….. to her mother about her bad marks.
9. At the present, they (travel) ………………….. to Washington.
10. He (not work) ………………….. in the construction site now.
Đáp án:
1. is going
2. is crying
3. Is … walking
4. are trying
5. are cooking
6. are talking
7. am not staying
8. is lying
9. are travelling
10. isn’t working
Bài tập 3: Chia động từ cho các câu sau
1. My tutor (see) ………………………… me for a tutorial every Monday at 5 p.m.
2. My brother (not/study) ………………………… very hard at the moment. I (not/think) ………………………… he’ll pass his tests.
3. Young people (take) ………………………… up traditional style hobbies such as knitting and walking in the countryside as of lately.
4. In my country, we (drive) ………………………… on the left-hand side of the road.
5. My parents (travel) ………………………… around the world this summer, and probably won’t be back for a couple of months.
6. The number of wild butterflies (fall) ………………………… dramatically as a result of changes in farming methods.
7. More people (play) ………………………… sports on a regular basis nowadays.
8. I have never thought of studying abroad before. I (not/leave) ………………………… Vietnam anytime soon.
9. Nowadays, people (use) ………………………… the gym or a climbing wall as their way of sporting recreation.
10. The number of web users who shop online (increase) ………………………… due to the convenience of the Internet.
Đáp án:
1. is seeing
2. isn’t studying; don’t think
3. are taking
4. drive
5. are travelling
6. is falling
7. are playing
8. am not leaving
9. are using/ use
10. is increasing
Qua bài viết này, UNICA hy vọng với những kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn sẽ giúp cho bạn có thể hệ thống và ghi nhớ lâu dài, chính xác hơn cách dùng, dấu hiệu của dạng thì này trong tiếng Anh. UNICA chúc các bạn học luôn thành công trêm con đường chinh phục bộ môn tiếng Anh.
>> Kiến thức trọng tâm chủ yếu trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
>> Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh: Kiến thức “xương máu” cần nắm vững
>> 4 cách “nhớ lâu, ngấm nhanh” ngữ pháp tiếng Anh cực hiệu quả
Tags:
Tiếng Anh Ngữ pháp tiếng Anh