Câu trực tiếp gián tiếp trong tiếng Anh là một chủ đề ngữ pháp “bắt buộc” mọi người phải nắm trong quá trình học tiếng Anh. Với lý do đó, UNCIA đã tổng hợp những kiến thức về phần này cho các bạn hiểu và thực hành đúng khi làm bài tập!
1. Câu trực tiếp gián tiếp trong tiếng Anh là gì?
Nếu tiếng Việt có câu trực tiếp, gián tiếp thì trong tiếng Anh cũng có hai loại câu này. Trong đó, câu trực tiếp được hiểu là câu tường thuật kể lại nguyên văn nghĩa và lời nói của người nói. Dạng câu này được trích nguyên trong dấu ngoặc kép “…”.
Eg: My teacher says: “You should go to school early”. (Cô giáo tôi nói: “Bạn nên đi học sớm”).
Nhận xét: “You should go to school early” là câu trực tiếp được trích nguyên văn lời của giáo viên.
Câu gián tiếp là một câu trong nhóm câu trực tiếp và gián tiếp trong tiếng Anh hay còn được gọi câu tường thuật lại. Với chức năng mang ý nghĩa của người nói mà không cần giữ nguyên câu văn chủ từ nói và được bỏ ngoặc kép.
Eg: My teacher says to me that I should go to school early. (Cô giáo của tôi nói với tôi rằng tôi nên đi học sớm).
Ví dụ về câu trực tiếp và gián tiếp
2. Quy tắc chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp
Câu trực tiếp gián tiếp trong tiếng Anh là 2 loại câu được dùng rất nhiều trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Đôi khi việc nhớ nguyên văn một câu là một điều không hề dễ vì vậy chúng ta sử dụng câu gián tiếp để chuyển đổi. Cách đổi từ trực tiếp sang gián tiếp như sau:
– Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp sao cho khi sang câu gián tiếp mang ý nghĩa tương đồng, không đổi.
– Biến đổi các đại từ chỉ định chỉ người, các trạng từ chỉ thời gian và trạng từ chỉ địa điểm, nơi chốn sang gián tiếp theo quy tắc cho sẵn, nên bạn cần học thuộc lưu ý này.
– Động từ phải lùi một thì so với câu ở dạng trực tiếp.
Eg: Linh says “I am a doctor”. (Linh nói “Tôi là một bác sĩ”).
-> Linh says that she is a doctor.
– Nếu câu ở thể trực tiếp muốn nói một sự thật hiển nhiên, những chân lý luôn đúng thì ta không được lùi thì khi diễn tả sang nhóm câu trực tiếp gián tiếp trong tiếng Anh. Chủ yếu những điều này được dùng với động từ ở hiện tại đơn.
Eg: Teacher said people “The sun rises in the East and sets in the West”. (Giáo viên tôi nói “Mặt trời mọc đằng Đông và lặn đằng Tây”).
-> Teacher said the sun rises in the East and sets in the West.
Lùi thì của động từ trong câu
– Thì hiện tại đơn: S + V + O -> S + V (ed).
– Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing + O -> S + was/were + Ving.
– Thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + PP.2 + O -> S + had + PII.
– Thì quá khứ đơn: S + V-ed + O -> S +had + PII.
– Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing + O -> S + had + been + Ving.
– Động từ Model verbs: S + model verb + V + O -> S + would/ could/might/had to + V.
Cách chuyển sang câu gián tiếp chung của thì
Đổi đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
– Đại từ nhân xưng sẽ được thay đổi khi chuyên từ câu trực tiếp sang gián tiếp như sau:
+ I -> She/he
+ We -> They
+ You -> I / She / TheyMe –
+ Us -> Them
+ Our -> Their
+ Myself -> Himself/ herself
+ Ourselves -> Himself/ herself/ myself
+ My -> His/Her
+ Me -> Him/Her
+ Mine -> His/hers
+ Yours -> His, her, my/ Their
+ Us -> Them
+ Our -> Their
Eg: My friend says: “I haven’t met him since January.”
=> My friend said that she hadn’t met him since January.
Bảng đại chuyển từ trực tiếp sang câu gián tiếp
Thay đổi cụm từ chỉ thời gian và địa điểm
Chuyển đổi câu trực tiếp gián tiếp trong tiếng Anh ngoài việc chú ý đến thì của câu trực tiếp thì người viết cần quan tâm đến các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn.
+ Now -> then
+ Ago -> Before
+ This -> that
+ These -> those
+ Here -> there
+ Today -> that day
+ Last week/ month/year -> the previous week/ month/year…
+ Yesterday -> The day before…
3. Cách chuyển câu trực tiếp gián tiếp trong tiếng Anh
Chuyển câu trần thuật
Cấu trúc như sau: S+say/said (that)+mệnh đề được tường thuật
Eg: “I am going to school”, my sister said. (Tôi đang đi học, chị gái tôi nói).
-> My said me that she was going to school.
Chuyển câu hỏi
– Câu hỏi dạng yes/no
Cấu trúc: S + asked/wondered/wanted to know (sb) + if/whether + Clause.
Eg: “Do you love me?”, he asked. (“Bạn có yêu tôi không”, anh ấy hỏi).
-> He asked me if I love he.
– Câu hỏi Wh-
Cấu trúc: S + asked/wondered/wanted to know (sb) + Clause
Lưu ý: Mệnh đề trong dạng câu này không được phép đảo ngữ.
Eg: “What do you like subject, Mai?”, Nam aksed. (“Môn học bạn yêu thích là gì Mai”, Nam hỏi).
-> Nam asked Mai what she liked subject.
Câu mệnh lệnh, sai khiến
– Cấu trúc: S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O +(not) + to V…
S + ordered + somebody + to do something
Lưu ý: Động từ “order” trong câu được sử dụng với mục đích nhấn mạnh tính chất bắt buộc.
Eg: “Turn off your radio! It is so noisy” – she demanded. => She demanded we turn off our radio because it was so noisy.
4. Một số trường hợp đặc biệt khi chuyển đổi câu
Shall/Would
Shall/Would được sử dụng trong các tình huống diễn tả lời đề nghị. Vì thế khi chuyển đổi sang câu gián tiếp, chúng ta tiếp tục sử dụng cấu trúc của dạng câu yêu cầu, đề nghị.
Eg: “Would you like to drink coffee?” – she asked. => She offered to drink coffee.
Will/ would/can/could
Will/ would/can/could được sử dụng trong câu diễn tả một yêu cầu lịch sự từ người nói.
Eg: “Can I borrow your pen?” – My little brother asked. => My little brother asked me to borrow my pen.
Câu cảm thán
Eg: “What a beautiful girl she is” – he said. => He exclaimed that she was a beautiful girl.
5. Một số lỗi thường gặp khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp
– Lỗi thứ nhất: Không lùi thì ở mệnh đề.
-> Đây là một trong những lỗi phổ biến thường gặp. Lỗi này tuy không làm cho câu bị sai về mặt nội dung nhưng trong các bài thi hay bài kiểm tra, nếu mắc lỗi này thì bạn sẽ bị trừ điểm về ngữ pháp.
– Lỗi thứ hai: Sử dụng sai câu trúc gián tiếp
-> Không phải tất cả các câu gián tiếp đều được diễn đạt như dạng câu tường thtaaj thông thường với “say, tell”. Thực tế, câu mệnh mệnh hoặc câu hỏi có những đặc điểm riêng về cấu trúc diễn đạt.
6. Tham khảo mẫu bài tập chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
1. “Why don’t you go with me?”- she asked.
2. “Don’t open the window, it is raining.”- she tells her son.
3. “We have worked at this company for 3 years.” – he told me.
4. “Shall we have another dish of fried fish?”- he asked.
5. “What a naughty boy!” – she said.
6. “Where do they visit next week?” – My friend wondered.
7. “Do you pay in cash or settle the payment online?” – The staff asked the customer.
8. “Would you like to drink beer with me?” – he suggested.
9. “I don’t know how to solve this problem” – she said.
10. “Don’t go out!” –My mother required it.
Với những kiến thức về cấu trúc và cách dùng câu trực tiếp gián tiếp trong tiếng Anh, mà UNICA chia sẻ ở trên, tin rằng bạn sẽ biết chọn lọc những cách học nhanh nhất, hiệu quả nhất kết hợp với việc thực hành thường xuyên để đạt được kết quả học tốt nhất nhé.
Đặc biệt, tuyệt đối đừng bỏ lỡ những bí quyết giúp bạn chinh phục hệ thống ngữ pháp thông dụng và quan trọng nhất với khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc giúp bạn thành công trong việc chinh phục tiếng Anh nhé! Ngoài ra đừng bỏ lỡ cơ hội học Tiếng Hàn online cùng chuyên gia để trang bị thêm cho mình một ngôn ngữ thông dụng và đang rất cần thiết trong công việc, học tập hiện nay nhé!
>> Những nguyên tắc cần “nằm lòng” về câu trần thuật trong tiếng Anh
>> “Bỏ túi” ngay ngữ pháp quan trọng về câu điều kiện trong tiếng Anh
>> 4 cách “nhớ lâu, ngấm nhanh” ngữ pháp tiếng Anh cực hiệu quả
Tags:
Tiếng Anh Ngữ pháp tiếng Anh