Cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh thực sự rất quan trọng trong quá trình học tiếng Anh cũng như giao tiếp hàng ngày. Trong bài viết này, UNICA sẻ chia sẻ cho bạn tiếp 34 phiên âm còn lại trong bộ phiên âm tiếng Anh!
Phiên âm tiếng Anh của nguyên âm
Trong bài viết này, UNICA xin chia sẻ thêm cho bạn cách đọc phát âm cũng như hướng dẫn khẩu hình miệng của 10 nguyên âm còn lại trong cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh.
Khẩu hình miệng khi phát âm của những nguyên âm
– / ʌ /: Bạn hãy thử phát âm âm “ă” của tiếng Việt như nào, thì / ʌ / được phát âm na ná như vậy. m tiết này cũng được biết đến trong việc kết hợp hai âm “ă” và âm “ơ”. Nhưng khẩu hình miệng khi bật ra thì lưỡi hơi nâng lên, môi thu trong lại và âm bật ra thật nhanh.
– / ɑ: /: Đọc là a nhưng a kéo dài, khi đọc miệng bạn nên mở rộng, lưỡi hạ thấp, âm hơi dài và phát âm mạnh trong khoang miệng.
– / ɪə /: Đọc âm / ɪ / rồi lái nhanh âm sang / ə /, môi từ từ dẹp chuyển thành tròn dần, lưỡi thuật dần về phía trước và kéo hơi dài ra.
– / ʊə /: Tương tự phiên âm của / ʊ / rồi sang phiên âm của / ə /, môi mở rộng dần nhưng không phải mở to hết khoang miệng, mở vừa phải, lưỡi đẩy dần ra phía trước và kéo dài âm.
– / eə /: Đọc thành e nhưng thu hẹp môi khi phát âm, lưỡi đẩy về phía trước và kéo dài âm. Đây là một cách đọc bảng chữ tiếng Anh đơn giản nhất cho nguyên âm này.
– / eɪ /: Đọc như “ey” nhưng thực chất là đọc thật nhanh hai âm /e/ và /i/. Khẩu hình miệng dẹp sang hai bên và lưỡi hướng dần lên trên, hơi dài hơn.
– / ɔɪ /: Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /i/, môi dẹp hai bên, đẩy mạnh lưỡi lên cao, đánh bật âm ra ngoài.
– / aɪ /: Phát âm gần giống như “ai” nhưng bạn cần chú ý đến khẩu hình môi dẹp dần sang hai bên, lưỡi cong lên, âm từ cộng đánh hơi ra ngoài.
– / əʊ /: Phiên âm này phát âm theo cách đọc lướt nhanh âm / ə / rồi chuyển sang dần âm /ʊ/ . Khẩu hình môi của bạn sẽ di chuyển từ việc mở dần dần đến tròn môi, lưỡi lùi dần về sau và kéo dài âm ra ngoài.
– / aʊ /: Đọc thành “a” dài rồi chuyển sang dần / ʊ /. Khẩu hình miệng của âm này khá phức tạp, môi bạn tròn dần, lưỡi hơi cong về cuống họng ngân dài hơi ra.
Phiên âm của phụ âm trong tiếng Anh
Phát âm của phụ âm trong cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh cũng đơn giản nhiều so với nguyên âm. 24 phụ âm có những phụ âm được phát âm rất đơn giản như chữ cái của tiếng Việt. Cụ thể:
– / p /: m tiết này đọc gần giống với âm “p” trong tiếng Việt. Khi hai môi chặn luồng không khí trong miệng sau đó bật hơi ra ngoài, dây thanh quản rung nhẹ.
– / b /: Tương tự như âm “b” nhưng môi chặn không khí trong khoang miệng, luồng không khí ra làm rung thanh quản.
Cách phát âm phụ âm /b/ trong tiếng Anh qua khẩu hình miệng
– / t /: Phiên âm giống âm “t” trong tiếng Việt, nhưng hơi mạnh hơn khi bật hơi trong tiếng Việt. Khẩu hình lưỡi chạm vào răng dưới, mở miệng mạnh cho âm thoát ra ngoài tạo nên sự rung ở dây thanh quản, âm phát ra.
– / d /: Giống âm “d” khi người Việt nói nhưng hơi dồn vào mạnh hơn.
– / t∫ /: Phát âm giống cách đọc /ch/ nhưng môi chu ra, chúm lại và chu ra phía trước. Khi luồng hơi đẩy ra ngoài, môi trong nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới.
– / dʒ /: / t∫ / được phát âm như nào thì / dʒ / được phát âm tương tự như vậy. Môi tròn chu ra phía trước, chạm lưỡi vào hàm dưới để khí thoát ra bề mặt lưỡi.
– / k /: Đọc như “k” nhưng đọc nhanh, bật mạnh hơi bằng cách nâng phần sau lưỡi, không được để rung thanh quản.
– / g /: Tiếng Việt phát âm âm /g/ như nào thì cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh phát âm như vậy. Chỉ cần chú ý đến phần lưỡi chạm nhẹ vào phần ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra để thanh quản rung.
– / f /: Đọc như “ph” của người Việt.
– / ð /: Đọc giống như “th” nhưng đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và hàm răng trên, thanh quản không rung.
Đa số người Việt Nam phát âm sai phụ âm / ð /
– / θ /: Để khẩu hình miệng: Đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, cho luồng khí thoát ra giữa khoảng trống đó, thanh quản không rung.
– / s /: Để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, luồng khí thoát ra từ giữa mặt lưỡi và lợi làm bật âm /s/ ra ngoài.
– / z /: Để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát ra sao cho dây thanh quản rung để âm phát ra chính xác.
– / ∫ /: Môi chu ra, chu ra phía trước, lưỡi chạm vào lợi hàm trên, bật âm ra ngoài.
Học cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh chính xác là nền tảng cơ bản giúp bạn phát âm tốt và tự tin hơn khi giao tiếp. Qua hai phần học, UNICA hy vọng rằng bạn có thể nắm những kỹ năng cơ bản khi phát âm. Và điều quan trọng hơn cả UNICA muốn gửi tới bạn đó là: “Chăm chỉ luyện phát âm mỗi ngày để nhuần nhuyễn trong giao tiếp với Tây”. Và đừng quên, bạn hoàn toàn có thể nắm trọn các kỹ năng phát âm đúng chuẩn qua từng bài giảng cụ thể tại khóa học Phát âm tiếng Anh giọng Mỹ dành cho người Việt. Với 32 bài giảng, giảng viên sẽ giúp bạn nắm vững các kỹ thuật phát âm cơ bản, các lỗi sai thường gặp giúp bạn dễ dàng điều chỉnh khẩu hình miệng khi phát âm của mình. Từ đó cải thiện phát âm và khả năng phản xạ khi giao tiếp một cách hiệu quả.
>> Cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh đơn giản nhất (phần 1)
>> Bí quyết phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ
>> Học tiếng Anh online miễn phí, nên hay không nên?
Tags:
Tiếng Anh Từ vựng tiếng anh