Cách đọc số tiếng Anh chuẩn nhất mà bạn cần học ngay

Bạn đang gặp khó khăn trong việc đọc số đếm, đặc biệt là với những số đếm dài. Tuy nhiên, cách đọc số tiếng Anh thực sự không quá khó, điều quan trọng là bạn phải biết, cách phân biệt giữa đọc số, đọc số tiền, đọc phân số, đọc số thứ tự lại khác nhau. Hãy cùng UNICA bổ sung thêm kiến thức về mảng chủ đề này cho mình nhé!

Cách đọc số trong tiếng Anh

Trong cuộc sống và giao tiếp hàng ngày, chúng ta bắt gặp rất nhiều những con số, dãy số,.. Trong đó, số đếm được sử dụng cho mục đích chính là đếm số lượng. Số đếm bắt đầu từ số 0 và không có con số kết thúc cụ thể. 

Cách đọc số tiếng Anh thông minh

Cách đọc số đếm đơn giản trong tiếng Anh

– Cách đọc số đếm là một cách đọc số tiếng Anh khá phổ biến, khi đọc cũng cần có quy tắc riêng. Ví dụ:

+ Số từ 0 – 12: Hero, one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve.

+ Số từ 12 – 19: Từ những số đếm này, khi học thuộc ta chỉ cần học theo quy tắc thêm đuôi “teen” cụ thể: Thirteen, fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen.

+ Với các số đếm từ 21 trở đi.

Với những chữ số hàng chục bạn chỉ cần thêm đuôi “ty” đằng sau và ghép những số từ 1 – 9 lại với nhau.

+ 20 là twenty thì 21 là twenty – one, 22 là twenty- two…

+ 30 là thirty thì 31 là thirty – one, 32 là thirty- two…

– Cách đọc nhiều số 0 trong tiếng Anh:

+ 100: One hundred. (Một trăm)

+1.000: One thousand. (Một nghìn)

+1.000.000: One millions. (Một triệu)

+ 1 tỷ: One trillion.

+ 1 nghìn tỷ: One thousand billion.

+ 1 triệu tỷ: One trillion.

– Số đếm được sử dụng chủ yếu trong cách nói về số lượng, tuổi tác, số điện thoại, năm sinh….

Cách đọc số thứ tự

Về cơ bản, số thứ tự tương tự như số đếm nhưng hình thức và cách đọc khác nhau. 

Cách đọc số tiêng Anh siêu nhanh

Cách đọc số thứ tự đơn giản

Số thứ tự = số đếm + th.

Eg: 

+ 5th: Fifth

+ 6th: Sixth

+ 7th: Seventh

+ 17th: Seventeen

Tuy nhiên, những cách đọc số tiếng Anh được giới thiệu bên trên, chỉ là cách đọc tổng quát nhất. Trong tiếng Anh, có rất nhiều các trường hợp đặc biệt mà bạn cần “note” ngay vào sổ tay của mình. Bạn đã chuẩn bị sẵn giấy bút để ghi chép lại chưa?

– Các số kết thúc bằng 1 như 1, 21, 31, 41… sẽ được viết là:

+ 1st: First

+ 21st: Twenty- first

+ 31st: Thirty- first

Đặc biệt, 11th không theo nguyên tắc trên mà vẫn viết là eleventh.

– Các số kết thúc là 2 như 2nd, 22 nd, 32nd,… (trừ 12th vẫn đọc bình thường là twelfth) sẽ được viết là:

+ 2nd: Second

+ 22nd: Twenty – second

+ 32nd: Thirty – second

– Những số kết thúc bằng 3 như 3rd, 23rd, 33rd… sẽ được viết là:

+ 3rd: Third

+ 23rd: Twenty – third

+ 33rd: Thirty – third

Trừ 13th vẫn đọc là thirteenth.

– Các số đếm trong chục khi được chuyển sang số thứ tự  sẽ theo quy tắc bỏ “y” thay bằng “ie” và thêm “th”.

Eg:

+ Twenty -> twentieth

+ Thirty -> thirtieth

– Số thứ tự được sử dụng khi đọc vị trí thứ hạng của cái gì đó, vị trí tầng của một tòa nhà hay đơn giản mô tả ngày trong tháng.

Cách đọc phân số trong tiếng Anh

Cách đọc phân số là một mục nhỏ trong chủ đề cách đọc số tiếng Anh nhưng có vai trò rất quan trọng. Trong toán học, chúng ta biết rằng phân số là một dạng biểu diễn gồm số hữu tỉ dưới dạng tỷ lên của hai số nguyên trong đó số ở trên gọi là tử số, số ở dưới gọi là mẫu số, mẫu số khác 0.

Cách đọc số tiếng Anh phân số

Cách đọc phân số trong tiếng Anh

Khi đọc bằng tiếng Anh:

– Tử số luôn luôn phải được đọc bằng số đếm (Số đếm đã hướng dẫn cách đọc ở trên).

– Nếu tử số nhỏ hơn 10 và mẫu số nhỏ hơn 100 thì chúng ta dùng số thứ tự để đọc mẫu số của phân số đó và thêm “s” vào mẫu số nếu tử số lớn 1.

Eg: 

+ 1/2 : One two

+ 4/7 : Four sevens

+ 7/9 : Seven nights

– Nếu tử số mà lớn hơn 10 và mẫu số lớn hơn 100 thì phải dùng số đếm đọc từng chữ số ở mẫu, giữa tử số và mẫu số cần phải có over, nếu thiếu over coi như cách đọc của bạn đã sai, người nghe sẽ không hiểu bạn đang đọc số đếm.

Eg:

+ 11/125: Fifteen over one two five.

+ 16/111: Sixteen over one one one.

+ 26/ 345: Twenty – six over three four five.

Cách đọc số tiền

Hiện nay, tiền là một đơn vị thanh toán, tiền phục vụ cho mục đích trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ. Đối với mỗi quốc gia đều có một đơn vị tiền tệ riêng. Khi bạn đến bất kỳ quốc gia nào đó giao dịch bạn cần phải biết cách đọc số tiền để trao đổi với người bán.

Đọc số tiền trong tiếng Anh không quá khó như chúng ta nghĩ, nếu bạn đã nắm chắc cách đọc số trong tiếng Anh thì cách đọc tiền tương tự như vậy.

– Bạn đọc tiền như trong tiếng Việt rồi thêm đơn vị tiền tệ vào.

– Khi tiền từ nghìn, triệu, tỷ trở lên thì dùng dấu phẩy để ngăn cách giữa hàng trăm, hàng nghìn…

– A có thể thay thế thế cho one.

– Dùng and trước số cuối cùng.

– Thêm gạch nối ngang cho những con từ 21 đến 99.

– Thêm s vào đơn vị tiền khi số tiền lớn hơn 1.

– Một số đơn vị tiền hay dùng trên thế giới:

+ Dollar: USD

+ Euro: EUR

+ VNĐ: Việt Nam đồng

+ Japanese Yen: JPY

Eg: 

+ 1,000,000 USD: One million dollars. (Một triệu đô la).

+ 55 USD: Fifty – five dollars. (Năm mươi lăm đô la).

Cách đọc số tiếng Anh khá đơn giản và bạn chỉ cần áp dụng những quy tắc đếm số hay đọc số thứ tự, số tiền… là bạn có thể hoàn toàn giao tiếp như người bản xứ. Với những kiến thức UNICA chia sẻ, hy vọng rằng bạn sẽ ngày càng tự tin hơn khi nói chuyện. 

Chúc bạn thành công!

Tags:
Tiếng Anh Từ vựng tiếng anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *