Ngữ pháp tiếng Anh luôn đa dạng, phong phú với lượng kiến thức “khổng lồ”. Trong đó, cách dùng one/ another/ other/ the other/ others/ the others là một phần kiến thức khá quan trọng. Bài viết sau đây, UNICA sẽ giúp các bạn không bị “mắc bẫy” trong khi học tiếng Anh nhé!
1. Cách sử dụng Another
Another là một tính từ mang ý nghĩa là khác, nữa. Những xét theo một khía cạnh khác của danh từ thì Another lại mang nghĩa là người khác, cái khác. Vì là một từ đã được xác định nên nó thường được sử dụng trước danh từ số ít hoặc đại từ.
– Another là từ được ghép bởi hai từ là an và other, với nghĩa đề cập tới cái gì đó được mang thêm vào, cho thêm.
Eg: Do you want another eat? (Bạn có muốn ăn nữa không?).
Do you want another eat?
Có nghĩa là bạn đã ăn 1 bát hoặc nhiều hơn 1 bát, nhưng người nói vẫn muốn mời bạn ăn thêm, để xem bạn có ăn được nữa không.
– Another + danh từ số ít.
Vì là từ xác định nên từ sau nó là một danh từ, do another là số ít nên danh từ đi sau cũng là số ít, có tác dụng bổ nghĩa cho danh từ theo sau.
Eg:
+ Would you like another cup of tea? (Bạn có uống thêm một tách trà nữa không?).
+ I should choose another hat. (Tôi nên chọn cái mũ khác).
– Another + one
Khi người nói sử dụng cụm từ another one trong câu có nghĩa là người nói muốn tránh sự lặp lại. Tức là thay thế cho một danh từ, cụm danh từ đã đề cập ở vế trước để câu nói không bị nhắc lại danh từ quá nhiều,và thiếu khoa học.
Eg:
+ Her door was broken. I think she need bought another one. (Cửa nhà cô ta bị vỡ. Tôi nghĩ cô ấy cần mua một cái khác).
Nhận xét: Door là danh từ chỉ cái cửa, thay vì trong câu lặp lại từ door một lần, thì người nói thay bằng “another one”.
+ I bought 3 eggs but I think I need another one. (Tôi mua 3 quả trứng những tôi nghĩ mình cần thêm 1 quả khác).
– Another + số đếm + danh từ số nhiều.
Ngoài cấu trúc another + danh từ số ít thì còn một cấu trúc another + số đếm + danh từ số nhiều.
Eg: He doesn’t want come back home, so he will spend another 2 day in Ha Noi. (Anh ấy không muốn trở về nhà, vì vậy anh ấy sẽ ở thêm 2 ngày ở Hà Nội).
– Another vẫn đi kèm với a couple of, a few,…
My sister gave me a few more minutes before checking test.
– Another được sử dụng như một đại từ trong tiếng Anh.
Eg: I didn’t eat the apple, so I eat another.
Bình thường bạn phải viết là I didn’t eat the apple, so I eat another apple, nhưng another được dùng như đại từ nên another apple = another.
2. Cách sử dụng Other
Khác với nother, other có nghĩa là người hoặc vật được thêm vào hoặc những hành động, sự việc đã được nêu lên, ngụ ý trước đó.
Cũng là một từ loại đã được xác định nên other thường đứng trước danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được và đại từ nên cách sử dụng của nó thường là thay thế cho danh từ hoặc đại từ được nhắc đến.
– Other đề cập tới cái gì đó khác biệt, phân biệt giữa cái này và cái kia, nhằm so sánh cho người đọc hiểu.
Eg: I have 2 apples. This apples is red. The other fruit is green. (Tôi có 2 quả táo. Quả táo này thì màu đỏ. Quả còn lại thì màu xanh).
– Other + danh từ không đếm được.
Nếu nother + danh từ số ít thì other + danh từ không đếm được.
Eg: Some information is very useful, other information is not. (Một số thông tin thực sự có ích, những thông tin khác thì không).
– Other + danh từ đếm được số nhiều.
Nếu nother được sử dụng khi ta thêm một cái gì đó hoặc một cái khác vào thì nother được dùng cho trường hợp người nói thêm nhiều một thứ vào gì đó.
Eg: They have other pens for you to choose. (Họ có nhiều cái bút để bạn chọn).
– Cấu trúc other + từ đã xác định + danh từ số ít.
Từ xác định ở đây có thể là danh từ đã được nhắc đến trước đó, là tên riêng, là địa điểm,…
Eg:
+ He can speak 2 languages. One is China and the other is English. (Anh ấy có thể nói hai ngôn ngữ. Một là Trung Quốc. Và tiếng còn lại là tiếng Anh).
Nhận xét trong ví dụ này ta thấy có 2 loại từ đặc biệt đó là one và the other. 2 loại từ này, sẽ được đi phân tích ở cuối bài, các bạn hãy theo dõi để biết cách sử dụng của one và the other.
+ They have no other tree. (Họ chẳng còn cái ghế nào).
– Other + ones
Nếu nother + one thì ngược lại ta có other + ones được sử dụng thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ mà chúng đề cập đằng trước đó và không muốn lại lặp lại.
Eg: I don’t like eat hot dog. I want other ones. (Tôi không thích ăn xúc xích. Tôi muốn những ăn cái khác).
Nhận xét: Tôi không thích ăn xúc xích, vì thế đừng mang tiếp ra, hãy mang những thứ khác.
Sự khác biệt cơ bản về danh từ đi sau của nother/other
3. Cách sử dụng the other và the others
Ban đầu nhìn, chắc hẳn người học sẽ lầm tưởng rằng the others là số nhiều của the other. Chắc chắn rằng 100% người học đều có suy nghĩ như vậy. Tuy nhiên, nếu ai làm tưởng như vậy thì hãy “dập” ngay những điều đó nếu không muốn mắc sai lầm khi bắt tay vào làm bài tập. Tại sao lại như vậy?
Sử dụng the others cho những thứ khác cuối cùng
3.1. Cách dùng của the other
– The other là một từ loại được xác định nên nó sẽ có cấu trúc đơn giản: The other + danh từ số ít. Cấu trúc được sử dụng mang ý nghĩa cái còn lại nào đó trong 2 cái. Nghĩa là chúng ta chỉ được đi xét trong 2 cái, nếu trên 2 cái mà sử dụng the other là sai. Trong 2 cái có thể là người vật, sự vật, hiện tượng xung quanh đời sống.
Eg:
+ I have two chocolate candies. The other candy broken. (Tôi có hai cái kẹo socola. Một cái kẹo trong đó đã bị vỡ).
Nhận xét: Người nói đang nói cho người nghe về cái kẹo của mình. Trong đó có 1 cái đã vỡ, và người nghe sẽ tự hỏi rằng cái còn lại thì không làm sao cả.
+ This television in my room is very big. The other television is very small. (Cái ti vi trong phòng của tôi thực sự rất to. Cái còn lại thì thực sự bé).
This television in my room is very big
– The other + danh từ số nhiều: Những cái còn lại hoặc những người còn lại trong nhóm có nhiều người.
+ Linh and Thao are here, but where are the other kids? (Linh và Thảo ở đây, nhưng những đứa trẻ khác đâu rồi?).
+ The red pen and black pen were broken. The other pen are still good. (Cái bút đỏ và đen đã bị vỡ. Những cái còn lại vẫn tốt).
Có nghĩa là trong một hộp bút thì có cây bút màu đen và đỏ đã bị vỡ do va đập hoặc một nguyên nhân nào đó. Ngoài 2 cây đó ra, số bút còn lại vẫn nguyên vẹn, bình thường.
– The other được sử dụng như một đại từ.
Nhắc lại kiến thức về đại từ một chút, ta biết đại từ là một lớp từ được dùng để xưng hô hoặc để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từng cụm động từ, cụm tính từ trong câu không bị lặp lại. Tương tự vậy, chức năng của the other cũng dùng để thay thế những cụm đó không bị lặp trong câu.
I have 2 cats, one name is Bu and the other name is Tu. (Tôi có hai con mèo, một con tên là Bu và con kia tên Tu).
3.2. Cách dùng của the others
The others có nghĩa là những cái khác còn lại cuối cùng, được sử dụng như một đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu. Khác với the other là cái còn lại trong các thứ, the others là cái còn lại cuối cùng, đây là sự phân biệt lớn nhất khi dùng the other và the others.
Eg: The others are from Korean. (Những người còn lại cuối cùng đến từ Hàn Quốc).
4. Cách sử dụng others
– Được mang nghĩa là những thứ khác nữa, được sử dụng như chức năng của địa từ với vai trò chủ ngữ trong câu.
Eg: Others are from Vietnam. (Những người khác nữa đến từ Việt Nam).
– Mặt khác, others là một đại từ xác định rồi nên theo sau nó không cần bất kỳ một từ nào cả.
Eg: Those skirts don’t suit me. Do you have any others? (Những cái váy đó không phù hợp với tôi. Bạn còn những cái nào khác không?).
Those skirts don’t suit me
Nếu không dùng others thì câu sẽ thành:
The Those skirts don’t suit me. Do you have any other skirts?
Nhận xét thấy: 2 câu đang mang nghĩa giống nhau nhưng khác nhau chủ yếu là một câu other skirts, có danh từ số nhiều đi sau other. Một cái là others không có bất kì gì đi sau.
5. Cách sử dụng one
– One là một đại từ chỉ thị, đại từ bất đích được dùng để thay thế cho một danh từ đã được nói tới trước đó.
Eg: This pen is made of gold. I like that one. (Cái bút được làm bằng vàng. Tôi thích nó).
– Không được dùng là a one mà phải thêm tính từ vào.
Eg: A red one, a blue one, a big one…
– Không dùng one cho danh từ không đếm được.
– Có thể dùng one với every, each, any…
Eg: Every one of the cups tea were broken. (Cái tách trà nào cũng bị hỏng).
– One có thể dùng trong so sánh nhất, one không bao giờ được đứng một mình sau tính từ sở hữu mà phải đi kèm với tính từ.
– One còn bằng với somebody. Ngoài ra one còn được dùng thay thế cho những số đếm… Tuy nhiên trong trường hợp này không được có mạo từ và tính từ đứng trước.
Eg: One who goes to school is call a student. (Người đi học được gọi là học sinh).
6. Bài tập vận dụng one/ another/ other/ the other/ others/ the others
Bài tập 1: Điền one/ another/ other/ the other/ others/ the others vào chỗ trống:
1. I don’t like that movie. Is there……… one that we can watch? Movie – (ˈmuːvi)
2. Are there any dishes………without meat? (miːt)
3. Do you accept……..types of payment besides cash? (kæʃ)
4. need to buy……….motobike, I lost mine! (ˈtʃɑːdʒə(r))
5. I don’t like crabs, but I love……………. kinds of seafood. (ˈɔɪstə(r))
6. This morning, my crush say Hi on ……….. side of the yard. (jɑːd)
7. This student is from Japanese ……… are from Iran.
8. Why are you here? Where is …………?
Đáp án
1. another
2. other
3. other
4. another
5. other
6. the other
7. Others
8. The others
Phân biệt cách dùng one/another/other/the other/others/the others là một phần học ngữ pháp tiếng Anh rất quan trọng. Với lượng kiến thức rất dài và khó, việc học chủ đề này không thể “hấp tấp” chạy theo số lượng, học qua được.
Chúc bạn thành công!
>> Cách dùng one/another/other/the other/others/the others dễ hiểu nhất (phần 1)
>> Cách học ngữ pháp tiếng Anh: Phương pháp giúp bạn nhớ lâu hơn
>> Cấu trúc câu trong tiếng Anh chi tiết, đơn giản nhất
Tags:
Tiếng Anh Ngữ pháp tiếng Anh