Google Analytics là gì? Hướng dẫn sử dụng Google Analytics toàn tập

Có phải bạn đang:

  • Chưa biết Google Analytics là gì?
  • Chưa từng dùng Google Analytics cho website của mình?
  • Đã cài đặt Google Analytics nhưng chưa bao giờ sử dụng hết các tính năng của công cụ này?

Vậy thì bài viết này dành riêng cho bạn!

Dù bạn chưa từng nghe tới Google Analytics thì đừng lo lắng, vì có hàng triệu website khác vẫn chưa hiểu rõ và khai thác tối đa công cụ phân tích đa năng này.

Nhưng nếu bạn đã biết tới GA thì hãy nhanh chóng tích hợp Google Analytics vào website, vì đây chính là vũ khí quan trong cho mọi chiến lược Campaign Marketing Online của bạn.

Trong bài viết này, Hoc11.vn sẽ cung cấp đầy đủ cho những người mới bắt đầu sử dụng Google Analytics và giải thích Vì sao cần cài đặt Google Analytics? Làm thế nào để cài đặt Google Analytics đúng cách? Các hướng giải quyết vấn đề thường gặp như thế nào?

NÀO, muốn tập chạy thì phải tập đứng cái đã, trước hết bạn cần biết:

Google Analytics là gì?

Google Analytics (viết tắt là GA) được cung cấp bởi Google, là một công cụ đo lường các chỉ số về traffic và chuyển đổi của website, đây là một công cụ hoàn toàn miễn phí mà các chủ sở hữu trang web nên dùng. Google Analytic cam kết mọi số liệu về website cung cấp đến người dùng đều chính xác và hoàn toàn bảo mật 100%.

Google Analytic có thể show cho bạn thấy tổng lượng traffic từ người dùng truy cập vào website gồm: Thời gian ở lại trang trung bình cho một lần truy cập và tỷ lệ thoát trang của người dùng. Bên cạnh đó, GA còn đưa ra nhiều chỉ số liên quan khác để bạn hiểu thêm về hành vi của khách hàng khi truy cập vào website của mình.

Tính đến tháng 7/2018, Google Analytics đã được cài đặt trên 900 triệu website đa dạng lớn/nhỏ trên toàn thế giới.

Các tính năng nổi bật của Google Analytics

  • Tùy ý thiết lập Dashboard để thu thập số liệu cần thiết
  • Tính năng Advanced Segment giúp người dùng có thể phân tích từng campaign cụ thể.
  • Dựa trên đặc tính của người dùng truy cập website gồm: Tuổi, giới tính, sở thích, nơi ở,… để phân hóa số liệu chi tiết.
  • Theo dõi tất cả các trang trên trang web mà người dùng thường truy cập, những từ khóa mà người dùng tìm kiếm nhiều nhất để dẫn về website của bạn.
  • Tính năng Funnel Visualization giúp bạn biết được vấn đề nằm ở bước mua hàng nào trên trang khiến người dùng thoát ra.
  • Thống kê tổng doanh thu mà website bạn đạt được.
  • Tính năng Multi-Channel Funnels giúp bạn hiểu rõ nguồn mà khách truy cập sử dụng để truy cập vào website như: Organic Search, Social Media, Referral, Paid Search hay Direct (người dùng tự nhập domain website của bạn lên trình duyệt) ,…
  • Tính năng so sánh mức độ độ tích cực của các kênh Marketing giữa Model Comparison với website của bạn.

4 Ứng dụng của Google Analytics

4 Ứng dụng của Google Analytics

Google Analytics giúp bạn hiểu rõ hành vi của người dùng, dựa vào đó bạn có thể xây dựng chiến lược Marketing sao cho phù hợp nhằm thúc đẩy chuyển đổi một cách tốt hơn.

1. Thống kê theo thời gian thực (real-time)

Google Analytic cho bạn thấy tổng số người dùng đang lướt trên trang web của mình. Giúp bạn nắm rõ lượng truy cập của website theo từng giờ trong 1 ngày, là tiền đề xây dựng KPIs tổng quan trong chiến dịch Digital Marketing.

2. Thống kê nguồn truy cập, ngôn ngữ, hệ điều hành của thiết bị di động

Google Analytics giúp thống kê tất cả nguồn truy cập vào website của người dùng đến từ đâu. Bên cạnh đó, GA còn thống kê các ngôn ngữ và hệ điều hành trên thiết bị của họ là gì, dựa vào đây bạn sẽ định hướng tối ưu website phù hợp theo loại thiết bị được sử dụng nhiều nhất.

3. Chỉ rõ hành vi người dùng trên website

GA còn cho bạn biết hành vi thực sự của người dùng thông qua các chỉ số: Trang được click vào nhiều nhất, thời gian trung bình của 1 phiên truy cập, tỷ lệ thoát trang và những chỉ số liên quan mà bạn muốn tìm hiểu cụ thể hơn.

4. Phân tích lưu lượng truy cập theo nhân khẩu học

Google Analytics phân tích chi tiết các số liệu người dùng theo: Giới tính, sở thích, địa chỉ,… Những thông tin này được Google thu thập qua máy chủ Google định vị/theo dõi hoặc qua cookies người dùng.

Google Analytics – Công cụ đo lường không thể thiếu

Bạn đang sở hữu một blog cá nhân nhỏ?

Hay một website thương mại điện tử với hàng triệu trang?

Nếu câu trả lời là CÓ, hãy sử dụng Google Analytics ngay.”

Dưới đây là những câu hỏi được biểu thị cụ thể dưới dạng số liệu nằm trong các công cụ SEO miễn phí và mạnh nhất được cung cấp bởi Google.

  • Số lượng người ghé thăm website của bạn?
  • Bạn đang cần một website thân thiện với nền tảng thiết bị di động?
  • Lượng truy cập (traffic) website của bạn đến từ những nguồn nào?
  • Chiến thuật Marketing nào bạn thực hiện đã thu hút người dùng truy cập vào trang web nhiều nhất?
  • Trang nào nhận được sự quan tâm từ người dùng và có nhiều lượt truy cập nhất?
  • Tổng số lượng khách truy cập => chuyển đổi thành khách hàng tiềm năng?
  • Lượng khách hàng này đến từ đâu và thường click vào trang nào nhiều nhất?
  • Cách làm tối ưu hóa tốc độ tải website hiệu quả
  • Nội dung blog mà người dùng yêu thích nhất?
  • Nội dung nào mà người dùng tương tác ít nhất?

Tiếp theo, Hoc11.vn sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn cách sử dụng Analytics cực đơn giản, dễ áp dụng.

Hướng dẫn sử dụng Google Analytics chi tiết

Hướng dẫn sử dụng Google Analytics chi tiết

Để sử dụng tốt công cụ phân tích Google Analytics, bạn hãy thực hiện theo 4 bước sau:

Bước 1: Đăng ký sử dụng Google Analytics

Bước 2: Cài đặt mã Google Analytics (tracking code) lên website

Bước 3: Thiết lập các mục tiêu

Bước 4: Thống kê dữ liệu và xem báo cáo phân tích từ website

Và bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết cách cài đặt Google Analytics cho wordpress ngay nào!

Đầu tiên, bạn phải có một tài khoản Google Analytics riêng!

Nếu bạn đã có tài khoản Google và sử dụng cho nhiều dịch vụ khác: Google Drive, Lịch Google, Gmail hoặc YouTube thì bạn có thể dùng tài khoản này để thiết lập Google Analytics. Hoặc bạn có thể tạo riêng một tài khoản mới để dễ dàng quản lý.

Lưu ý: Bắt buộc phải là tài khoản Google mà chỉ bạn có quyền truy cập và sử dụng vĩnh viễn.

Bạn vẫn có thể cấp quyền truy cập GA của mình cho người khác, nhưng Hoc11.vn chắc chắn bạn không muốn người khác có toàn quyền kiểm soát nó!

GHI NHỚ: Không để BẤT KỲ AI (người làm SEO, nhà cung cấp hosting, người phát triển web, nhà thiết kế web,…) dùng tài khoản Google riêng của họ để tạo tài khoản GA trên website của bạn.

Bởi vì, họ được toàn quyền quản lý nó.

Viễn cảnh không mong muốn là khi 2 bên không còn hợp tác làm việc với nhau, họ sẽ lấy tất cả dữ liệu trên Google Analytics và bạn phải CÀI LẠI TỪ ĐẦU (đồng nghĩa với việc toàn bộ số liệu đã thu thập từ website của bạn trở về con số 0).

1. Cài đặt tài khoản và quyền sở hữu

Bạn hãy truy cập vào Google Analytics và tiến hành Đăng nhập bằng tài khoản Google của mình. Sau đó, GA sẽ giới thiệu đến bạn 3 bước cần thực hiện để thiết lập Google Analytics.

1. Cài đặt tài khoản và quyền sở hữu

Tiếp tục nhấn vào nút Đăng ký và điền đầy đủ thông tin trang web của bạn.

Tiếp tục nhấn vào nút Đăng ký và điền đầy đủ thông tin trang web của bạn.

Bạn được phép:

  • 1 Tài khoản Google có thể tạo tối đa 100 tài khoản GA
  • 1 Tài khoản GA có thể sở hữu 50 thuộc tính trang web.
  • 1 Trang web sẽ có 25 chế độ xem khác nhau.

4 Trường hợp xảy ra

Nếu bạn chỉ có 1 website, chỉ cần tạo 1 tài khoản GA với 1 thuộc tính trang duy nhất.

Nếu bạn có 2 website thì: 1 Trang dành riêng cho cá nhân và 1 Trang dành cho doanh nghiệp.

Nếu bạn có nhiều doanh nghiệp nhưng ít hơn 50 và đều sở hữu trang web riêng thì bạn có thể đặt tất cả trong một tài khoản mang tên “Doanh nghiệp”. Sau đó, hãy tạo thêm một tài khoản dành cho các trang web cá nhân của bạn.

Nếu bạn có nhiều doanh nghiệp và mỗi cái đều có hàng chục website riêng và tổng số lớn hơn 50 web, thì bạn hãy đặt tên cho từng doanh nghiệp trong tài khoản riêng là “Congty1”, “Congty2”,…

Lưu ý nhỏ:

Không có bất kỳ quy tắc bắt buộc trong việc thiết lập tài khoản Google Analytics. Điều này sẽ phụ thuộc vào cách sắp xếp, tổ chức và quản lý các trang web của từng người như thế nào. Đồng thời, bạn có thể thay đổi các quyền sở hữu hoặc đổi tên tài khoản bất kỳ lúc nào.

Bạn không thể di chuyển thuộc tính website mình từ tài khoản Google Analytics sang một tài khoản khác. Bắt buộc bạn phải lập một thuộc tính mới và chấp nhận mất toàn bộ dữ liệu cũ mà bạn có được từ thuộc tính ban đầu.

Nếu như bạn là người mới bắt đầu, chúng tôi giả sử bạn sở hữu một website và chỉ cần quản lý 1 trang dữ liệu (phiên bản mặc định chứa mọi data). Khi đó, trang đăng ký tài khoản của bạn sẽ giống như sau:

trang đăng ký tài khoản của bạn sẽ giống như sau:

2. Cài đặt mã Google Analytics

Là một mã theo dõi dưới dạng JavaScript được cung cấp bởi Google Analytics nhằm thu thập các dữ liệu từ một trang web và gửi đến GA để phân tích, thống kê. Bạn có thể thêm trực tiếp mã này vào từng website của mình hoặc sử dụng trình quản lý thẻ của Google (Google Tag Manager).

Cài đặt mã Google Analytics

Khi bạn hoàn tất cài đặt GA thì hãy click vào nút “Nhận ID Theo Dõi”. Bạn sẽ thấy một Popup gồm các điều kiện và điều khoản của Google Analytics và bạn cần chấp thuận. Sau đó, bạn sẽ nhận được mã Google Analytics.

Đoạn mã tracking của Google Analytics phải nằm trên tất cả trang trong website của bạn. Ví dụ: Hoc11.vn đang có một trang web bằng WordPress. Tại thanh menu nằm bên tay trái bạn hãy chọn Giao diện >> Chỉnh sửa giao diện.

Tại trang Sửa giao diện, bạn hãy bấm ctrl + F và tìm file tên header.php

Tại đây, bạn chèn đoạn mã tracking của GA vào trước thẻ đóng

Nếu trong trường hợp bạn không thể chỉnh sửa giao diện, bạn có thể cài thêm plugin Tracking Code Manager. Đây là plugin miễn phí của WordPress giúp bạn dễ dàng đặt bất cứ đoạn code nào vào trong phần

, và

một cách dễ dàng rất tiện lợi.

Cấu trúc tài khoản Google Analytics

Tất cả ứng dụng trong GA đều chia thành 3 phần chính gồm: Tài khoản, thuộc tính, chế độ xem như hình bên dưới. Trong đó:

Đây không phải là tài khoản Google mà là tài khoản đặc biệt có thể chứa tới 50 thuộc tính website đa dạng.

Hoc11.vn chỉ muốn khuyên rằng:

Hãy sắp xếp một thuộc tính cho mỗi tài khoản riêng biệt sẽ làm cho thiết lập riêng của bạn diễn ra nhanh và hiệu quả hơn.

Property là trang web/ứng dụng dành riêng cho thiết bị di động hay còn gọi là Mobile App. Mã theo dõi sẽ kích hoạt dữ liệu truyền đến cấp thuộc tính trên website của bạn và được xác định bằng ID theo dõi thuộc tính trên Google Analytics duy nhất của nó.

View là điểm truy cập trong các báo cáo của bạn có thể được lọc hoặc xử lý theo hình thức riêng. Mỗi thuộc tính có thể chứa 25 view.

Vì dữ liệu trong Chế độ xem có thể bị thao túng, nên bạn cần duy trì ít nhất một chế độ xem chưa được lọc để có thể thực hiện so sánh khi cần.

3. Thiết lập mục tiêu

Sau khi thực hiện cài đặt GA hoàn chỉnh và bạn cũng hiểu được phần nào về GA thì bạn cần thiết lập mục tiêu, phần này xuất hiện ở “Chế độ xem” như hình bên dưới:

Thiết lập mục tiêu Google Analytics

“Mục tiêu” sẽ cho GA biết được nếu có vấn đề nghiêm trọng nào xảy ra trên website của bạn.

Ví dụ: Nếu bạn sở hữu một trang web được tạo ra để thu hút khách hàng tiềm năng khi họ để lại thông tin trên website. Bạn có thể tìm hoặc tạo thêm một trang Cảm ơn (Thank You page) dành riêng cho khách truy cập và gửi thông tin liên hệ của họ.

Hoặc, nếu bạn có một trang web nơi bạn bán sản phẩm, bạn sẽ muốn tìm kiếm (hoặc tạo ra). Một trang cảm ơn hoặc trang xác nhận cuối cùng cho khách truy cập khi họ hoàn thành mua hàng.

Ví dụ: Hoc11.vn có trang Cảm ơn sau:

Sau khi bấm vào phần “Mục tiêu” => Chọn “Mục tiêu mới”

Chọn được “Mục tiêu” phù hợp thì bấm tiếp tục.

Tùy vào nhu cầu sử dụng mà bạn có thể chọn loại khác nhau. Tiếp theo, điền URL của website mà bạn muốn theo dõi. Nếu bạn biết chính xác giá trị của một đơn liên lạc thì điền vào, còn không thì bấm “Lưu”.

Bạn có thể tạo ra tối đa 20 mục tiêu trên trang web của mình. NHƯNG, bạn cần chắc chắn tất cả mục tiêu được tạo phải có sự liên kết và đóng góp quan trọng đến doanh nghiệp như: Đơn đặt hàng, mua hàng, thông tin khác,…

Bây giờ, chúng ta sẽ tới phần giao diện GA nào!

4. Xem thống kê dữ liệu từ website trong Google Analytics

Xem thống kê dữ liệu từ website trong Google Analytics

Chúng ta sẽ bắt đầu đi sâu vào phần giao diện chính của công cụ Google Analytics cùng các chỉ số Google Analytics. GA liên tục thay đổi giao diện rất nhiều lần, chúng ta sẽ từng bước tìm hiểu cụ thể từng vùng của giao diện:

a. Hierarchy Navigation

Cho phép người dùng có thể chuyển đổi chế độ xem, tài khoản và thuộc tính dễ dàng.

b. Tài khoản, Thiết lập & thông báo

Tài khoản Google riêng của bạn sẽ kết nối với GA hoặc Webmaster Tools, đây là nơi báo cáo cho bạn tình trạng cụ thể của từng thuộc tính.

Có 5 phần chính trong mục “Menu báo cáo” gồm:

  • Thời gian thực (Real-time)
  • Đối Tượng (Audience)
  • Chuyển đổi (Acquisition)
  • Hành vi (Behaviour)
  • Chuyển đổi (Conversion)

d. Ngày chọn dữ liệu

Xuất hiện ngay đầu mỗi báo cáo GA, bạn có thể thay đổi phạm vi ngày (được phản ánh trong báo cáo) hoặc chọn “Ngày” để dễ dàng so sánh hai phạm vi ngày.

e. Cấu hình Phân đoạn (Segment Configuration)

“Phân đoạn” là tập dữ liệu con của GA. Hoc11.vn không nói chi tiết vì phần này hơi nâng cao, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin cho bạn rõ hơn trong bài viết khác.

f. Tab báo cáo

Bạn có thể chuyển đổi nhiều phiên bản trên cùng một dữ liệu. Hầu hết các báo cáo từ GA (bao gồm một tab Explore), bảng dữ liệu của bạn sẽ xuất hiện dưới dạng biểu đồ thị giác (xếp loại).

Bên dưới “Tab báo cáo” là “Nhóm số liệu” (gồm: Tóm tắt, thương mại điện tử, bộ mục tiêu 1,…), mục này giúp GA có thể xác định số liệu được hiển thị trong bảng dữ liệu chính xác và rõ hơn.

g. Biểu đồ

Cho phép bạn chuyển hình dạng biểu đồ theo sở thích của mình.

h. Bảng dữ liệu

Toàn bộ dữ liệu về website của bạn sẽ hiển thị tại đây, cùng với các tính năng tìm kiếm và xoay vòng. Bạn có thể thêm kích thước, thay đổi thứ tự sắp xếp hoặc thực hiện tìm kiếm nâng cao.

4 Hình thức báo cáo trong Google Analytics

1. Audience Report (Báo cáo đối tượng)

Audience Report (Báo cáo đối tượng)

Audience Report cho bạn biết mọi thứ về khách truy cập vào website của mình.

Tại đây, bạn sẽ tìm thấy các báo cáo chi tiết về:

  • Giới tính và tuổi của khách truy cập (nhân khẩu học)
  • Sở thích chung của khách truy cập
  • Nơi họ đến (Địa lý)
  • Ngôn ngữ sử dụng của họ (Ngôn ngữ địa lý)
  • Tần suất người dùng truy cập vào trang web của bạn (Hành vi)
  • Thiết bị công nghệ họ dùng để truy cập vào website bạn

2. Acquisition Report (Báo cáo chuyển đổi)

Acquisition Report (Báo cáo chuyển đổi)

Acquisition Report giúp bạn biết rõ mọi yếu tố thúc đẩy người dùng click vào trang web của bạn (Tất cả lưu lượng truy cập).

Bạn sẽ thấy lượng truy cập trung bình được chia thành các danh mục nhỏ:

  • Tất cả lưu lượng truy cập => Kênh
  • Các nguồn cụ thể: Tất cả lưu lượng truy cập => Phương tiện/Nguồn

Ngoài GA, Ahrefs cũng là công cụ hỗ trợ đắc lực trong các chiến dịch SEO. Bạn có thể theo dõi lượng truy cập trên website của mình từ những chỉ số Ahrefs là Organic Traffic.

Đây là công cụ có trả phí mà bất cứ người làm SEO đều nên sử dụng. Bạn có thể tham khảo thêm về cách sử dụng Ahrefs tại đây.

Tại đây, bạn có thể tìm hiểu các vấn đề từ Referrals (các trang giới thiệu), lượng truy cập từ mạng xã hội (Social Media). Bên cạnh đó, bạn có thể kết nối GA với AdWords để tìm hiểu sâu hơn về các chiến dịch PPC. Hoặc thông qua Search Console/Công cụ Quản trị Trang web (Google Webmaster Tools) được cung cấp bởi Google để tìm hiểu về lưu lượng tìm kiếm và CTR.

3. Behaviour Report (Báo cáo hành vi)

Behaviour Report (Báo cáo hành vi)

Behaviour Report cung cấp đầy đủ dữ liệu để bạn biết rõ về nội dung trên trang của mình. Cụ thể:

  • Các trang trên cùng một website: Nội dung trang web => Tất cả các trang
  • Các trang (nằm ở đầu trang) trên website của bạn: Nội dung trang web => Trang đích
  • Các trang thoát trên cùng một website: Nội dung trang web => Trang thoát.

Làm thế nào để biết rõ hành động của người dùng khi đang truy cập trên trang chủ website? Rất đơn giản, chỉ cần kết hợp Google Analytics và Google Tag Manager là xong!

Nếu chọn thiết lập “Tìm kiếm Trang web”, bạn sẽ tìm thấy các cụm từ tìm kiếm: Tìm kiếm Trang web => Thuật ngữ Tìm kiếm. Hoặc các trang liên quan mà chúng tìm kiếm: Tìm kiếm Trang => Các trang.

Bạn có thể tìm hiểu thêm về “Tốc độ tải trang” và nhiều đề xuất cụ thể từ Google để cải thiện website của mình: Tốc độ trang web => Tốc độ Gợi ý.

4. Conversion Report (Báo cáo chuyển đổi)

Conversion Report (Báo cáo chuyển đổi)

Khi bạn chọn thiết lập “Mục tiêu” trên Google Analytics, sẽ nhận được bản Báo cáo chuyển đổi tổng hợp trên website (mà bạn đã từng nhận được): Mục tiêu => Tổng quan và những URL: Mục tiêu => URL Mục tiêu.

Ngoài ra, bạn sẽ thấy các đường dẫn mà người dùng đã truy cập để thực hiện việc chuyển đổi: Mục tiêu => Đường dẫn Mục tiêu ngược lại.

>> Có thể bạn quan tâm: Sai lầm phổ biến khi triển khai SEO ảnh hưởng nghiêm trọng đến tỉ lệ chuyển đổi website.

Tất cả dữ liệu chuyển đổi đều có chi tiết trong bảng dữ liệu Google Analytics. Ví dụ:

  • Bạn sẽ tìm thấy dữ liệu số lượng chuyển đổi của người dùng truy cập đang sinh sống tại TPHCM trong báo cáo: Đối tượng => Địa lý => Vị trí.
  • Bạn sẽ tìm thấy dữ liệu số lượng chuyển đổi của người dùng truy cập từ Facebook trong báo cáo: Mua/chuyển => Tất cả lưu lượng truy cập> Nguồn/Phương tiện.
  • Hoặc những dữ liệu cụ thể về số lượng chuyển đổi từ người dùng đã truy cập vào các trang cụ thể trong báo cáo: Hành vi => Nội dung trang => Báo cáo trang đích.

4 Chỉ số chính trong công cụ Google Analytics

1. Dimensions (Thứ nguyên) & Metrics (Chỉ số)

Dimensions (Thứ nguyên) & Metrics (Chỉ số)

Dimension dùng để diễn tả dữ liệu. Ví dụ: Khách đến từ thành phố nào, họ đang sử dụng trình duyệt nào, từ khóa nào thúc đẩy khách truy cập,…

Metrics dùng để đo dữ liệu. Ví dụ: Số lượt xem là bao nhiêu người, họ đã ở lại trang bao lâu, họ đã xem bao nhiêu trang,…

2. Sessions – Số phiên trong Google Analytics là gì?

2. Sessions – Số phiên trong Google Analytics là gì?

Sessions nghĩa là số phiên, một trong các chỉ số Google Analytics cho bạn biết rõ những hành động tương tác từ người truy cập trên trang web của bạn. Một phiên sẽ gồm các sự kiện, số lần xem trang và các giao dịch thương mại điện tử.

Có 2 cách kết thúc phiên là:

  • Hết hạn dựa trên thời gian: Sau 30p hoặc vào nữa đêm sẽ không hoạt động.
  • Thay đổi chiến dịch: Từ một chiến dịch => Người dùng truy cập vào website => Bỏ đi => Trở lại sau đó thông qua một chiến dịch khác.

3. Bounce Rate (Tỷ lệ thoát trang) vs Exit Rate (Tỷ lệ thoát khỏi website)

3. Bounce Rate (Tỷ lệ thoát trang) vs Exit Rate (Tỷ lệ thoát khỏi website)

Bounce Rate thể hiện % số người truy cập một trang bất kỳ trên website và thoát ngay tại trang đó mà không có bất kỳ tương tác nào. Nói đơn giản hơn là chỉ có 1 Pageview trong một Session (Thứ nguyên)

Exit Rate thể hiện % số người sau khi truy cập vào website và chỉ thoát ra tại các webpage khác nhau. Nghĩa là họ đã xem ít nhất 2 trang khá trên site trước khi thoát ra và lượng Pageview lúc này sẽ lớn hơn 1.

Ý nghĩa của Bounce Rate & Exit Rate:

Bounce Rate: Cho thấy 2 khả năng xảy ra đối với trải nghiệm của người truy cập bao gồm các yếu tố: Chiến dịch SEO Website chưa được tốt hoặc nội dung website kém chất lượng, không thỏa mãn nhu cầu của họ.

Tỉ lệ Bounce Rate càng cao sẽ gây ra ảnh hưởng lớn đến thương hiệu/website của bạn. Tùy thuộc vào nguồn truy cập chính của website như thế nào mà người dùng sẽ có những hành động tương tác khác nhau.

Giảm tỷ lệ Bounce Rate và cải thiện doanh thu hiệu quả với Landing Page. Vậy Landing Page là gì và lợi ích như thế nào? Tìm hiểu ngay!

Ví dụ: Tỷ lệ Bounce Rate trên website là 49% cho lượng truy cập có nguồn từ Google, nhưng tỷ lệ này lại tăng gần như gấp đôi là 80% ở Facebook.

Trong khi đó, Exit Rate: Cho thấy một trang bất kỳ hoặc website của bạn không cung cấp thông tin giá trị, thu hút khiến cho người dùng không muốn đọc tiếp và thoát ra.

4. Goal (Mục tiêu) vs Event (Sự kiện) trong Google Analytics

4. Goal (Mục tiêu) vs Event (Sự kiện) trong Google Analytics

a. Goal (Mục tiêu)

Goal: Được sử dụng để đo lường mức độ thành công trên Kpi của bạn. Một Mục tiêu có thể dựa vào kết quả xuất hiện của một sự kiện.

Mục tiêu ở mỗi chế độ xem (View) sẽ giới hạn ở mức 20 và không thể bị xóa.

Dù bạn hủy kích hoạt Mục tiêu sử dụng thì lịch sử dữ liệu vẫn được lưu lại và cho phép báo cáo các chuyển đổi phức tạp không thể xảy ra ở các sự kiện tại mục: Luồng mục tiêu.

5 Loại mục tiêu

  • Mô tả: Một trang bất kỳ trên website được xem.
  • Thời lượng: Một Session kéo dài trong khoảng thời gian nhất định.
  • Trang/màn hình mỗi Session: Một vài trang nhất định đã được xem.
  • Sự kiện: Khi bạn kích hoạt một sự kiện cụ thể
  • Mục tiêu thông minh: Cách theo dõi các chuyển đổi tự động cho các nhà quảng cáo Google AdWords.

b. Events (Sự kiện)

Events: Được sử dụng để theo dõi tất cả tương tác từ người dùng có liên quan.

Khác với các mục tiêu, các sự kiện có thể là bất kỳ điều gì liên quan đến website của bạn. Dựa vào tiêu chí thu thập dữ liệu chuẩn từ GA, với tỷ lệ mỗi lần truy cập mỗi giây sẽ phân thành như sau:

Danh mục => Hành động => Nhãn (tùy chọn) => Giá trị (tùy chọn)

Điều quan trọng nhất, bạn phải quy ước cách đặt tên cho các Events rõ ràng. Nếu không mọi dữ liệu của bạn đều không hữu dụng.

Tất cả thuộc tính Events phải phân biệt chữ in hoa – chữ thường và có phần mô tả cụ thể. Chính vì thế, bạn nên sử dụng Excel để phân loại từng vấn đề chi tiết, rõ ràng trước khi tiến hành thực hiện.

>>> Có thể bạn quan tâm: 10 Bước SEO Web lên TOP Google nhanh nhất!

Lời kết

Hy vọng bài viết của Hoc11.vn đã chia sẻ những thông tin, kiến thức bổ ích cho bạn về cách sử dụng Google Analytics hỗ trợ vào chiến dịch SEO của bạn hiệu quả.

Nếu bạn thấy bài viết hữu ích đừng nhần ngại share bài viết này cho những ai đang cần nó. Còn nếu như bạn vẫn chưa hiểu được cách sử dụng hay gặp vấn đề gì trong việc cài đặt Google Analytics cho website của mình, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hướng dẫn miễn phí!

  • Địa chỉ: 126 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, Hồ Chí Minh
  • Hotline: 028 66719779
  • Email: info@primal.com.vn

Tài Liệu Tham Khảo:

https://marketingplatform.google.com/about/analytics/

https://vi.wikipedia.org/wiki/Google_Analytics

https://medium.com/analytics-for-humans/what-is-google-analytics-and-why-is-it-important-to-my-business-8c083a9f81be

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *