Rất có thể bạn đã từng nghe nói về Google Tag Manager – Trình quản lý thẻ của Google và có thể cũng đã sử dụng GTM ít nhiều, nhưng bạn lại chưa thấy tác dụng hiệu quả của Google Tag Manager là gì, đúng không?
Sau bài viết này bạn sẽ thay đổi suy nghĩ đấy! Tin tôi đi. Sau khi đọc bài viết này bạn sẽ trở thành bạn thân của GTM.
Thông qua bài viết “Hướng dẫn sử dụng Google Tag Manager dành cho người mới bắt đầu” – bạn sẽ hiểu rõ Google Tag Manager là gì? dùng GTM như thế nào và những lý do phải dùng Google Tag Manager là gì?
Nào ta cùng bắt đầu!
Google Tag Manager là gì?
Trình quản lý thẻ của Google – Google Tag Manager là một công cụ được thiết lập để giải quyết các vấn đề của doanh nghiệp giữa các phòng ban, theo dõi chiến dịch Marketing, quản lý thẻ JavaScript và HTML, chủ động cập nhật website,…
Ví dụ thế này cho bạn dễ hiểu.
Google task manager là một phần mềm cụ thể của khái niệm TMS – Tag Management System
Trong 1 công ty, khi bộ phận marketing muốn cài đặt Facebook pixel lên website, họ sẽ phải đề xuất ý kiến này lên bộ phận IT. Thông thường bên IT – sau một quá trình khá dài – mới gắn pixel đó lên website.
Làm vậy quá lâu! Bạn không phải đợi chờ như vậy nữa!
Hãy cứ xem GTM như một “bảng điều khiển” được thiết kế dành cho nhân viên marketing giúp hoàn thành bất cứ điều gì liên quan đến việc theo dõi các kết quả trong hoạt động marketing.
Trong năm 2012, Google đã công bố về Google Tag Manager của riêng họ và kể từ đó Google Tag Manager đã không ngừng tăng trưởng cả về số lượng khách hàng và các tính năng.
Thử tưởng tượng rằng bạn có thể nhìn thấy mọi click chuột đang diễn ra trên website của mình.
Với GTM, bạn sẽ làm được điều này một cách dễ dàng và cả hơn thế nữa.
Tôi sẽ chỉ cho bạn cách thức thực hiện chính xác, chi tiết.
SEO web là gì? Lợi ích quan trọng của SEO trong việc xây dựng và phát triển thương hiệu!
Google Tag Manager có thay thế Google Analytics không?
Đây là một câu hỏi hay, và câu trả lời là KHÔNG nhé!
2 công cụ này làm việc với nhau. Trên thực tế, GTM “biến đổi“ Google Analytics bằng cách cung cấp cho nó nhiều dữ liệu cụ thể hơn. Khi cung cấp đầy đủ dữ liệu, GA sẽ cho nhiều thông số có ích hơn.
Đơn giản thôi. Vì Google Tag Manager mang đến cho bạn, với tư cách là một marketer, khả năng theo dõi hiệu quả hoạt động các chiến dịch marketing hoàn toàn mới.
Ở trên tôi đã nói, Google Tag Manager (GTM) giúp việc đặt pixels và tracking code gtm trên trang web của bạn (để đo lường tỉ lệ chuyển đổi chẳng hạn) trở nên nhanh chóng hơn.
Đồng thời có thể hoàn toàn tuỳ chỉnh dữ liệu báo cáo lên Google Analytics (nhờ vậy bạn có thể biết được hiệu quả của chiến dịch).
Google Tag Manager không giới hạn số tag, giúp bạn hiểu rõ hành động của khách truy cập đang thực hiện trên website.
Một số công cụ SEO khác
Giống như bất kỳ công cụ SEO khác, bạn sẽ cần một khoảng thời gian để đọc trước hướng dẫn sử dụng. Và sau đây sẽ là hướng dẫn cách sử dụng Google Tag Manager.
Cách cài đặt Google Tag Manager
Để cài đặt Google Tag Manager bạn cần làm theo các bước sau:
#1: Tạo tài khoản GTM
Truy cập https://tagmanager.google.com > Đăng nhập vào tài khoản Google > Tạo một tài khoản GTM.
Việc tạo tài khoản khá nhanh chóng. Bạn chỉ cần điền một số thông tin chung, chọn tên quốc gia sau đó click “Tiếp tục“.
Ở mục tên tài khoản bạn có thể sử dụng tên gọi bất kỳ. Tuy nhiên tôi khuyên bạn nên sử dụng tên công ty hoặc tên website của mình để tiện cho công việc quản lý.
Bước 2:
#2: Tạo và thiết lập container
Trong mục “Tên vùng chứa” cũng tương tự như tên tài khoản bạn có thể điền bất kỳ tên gì để tiện cho việc theo dõi.
Sau đó click chọn “Nơi sử dụng vùng chứa“. Ở mục này bạn sẽ click chọn nơi bạn muốn sử dụng container như Web, iOS, AMP, Android.
Tiếp đó bạn đừng quên click vào nút “Tạo“.
#3: Gắn mã code Google Tag Manager vào website
Sau khi click vào nút “Tạo“, một cửa sổ sẽ hiện ra hiển thị những thông tin về điều khoản để có thể sử dụng Google Tag Manager. Mà không phải quan tâm đến chúng, bạn chỉ cần click “Có”.
Ngay sau đó sẽ xuất hiện bảng chứa 2 mã code của container mà bạn vừa tạo.
Chúng khá rắc rối và dài dòng nhưng bạn chỉ cần thực hiện 2 thao tác sau:
- Copy và paste đoạn code gtm đầu tiên vào trong cặp thẻ
- Copy và paste đoạn còn lại vào trong cặp thẻ
Để kiểm tra lại bạn đã cài đặt Google Tag Manager đúng hay chưa, có thể bạn cần cài công cụ Google Tag Assistant vào trình duyệt Chrome của mình.
Sau khi cài đặt xong, bạn chỉ cần bật trang web của mình lên, nhấp vào biểu tượng Tag Assistant trên thanh công cụ.
Khi thẻ Tag Manager có màu vàng hoặc màu xanh (như hình trên) thì hãy an tâm là mình đã cài đặt Google Tag Manager thành công rồi đấy!
Còn nếu thẻ tag manager hiện màu đỏ, là bạn đã làm sai bước nào đó nên chưa cài đặt thành công. Hãy check lại vị trí đặt thẻ của mình.
Tham khảo: 25 công cụ đơn giản giúp check thứ hạng từ khóa của bạn. Tìm hiểu ngay!
Hãy cùng tìm hiểu kĩ lưỡng hơn về những thành phần của GTM – Google Tag Manager và cách sử dụng chúng để gửi dữ liệu – như số lượng xem trang và số nhấp chuột vào liên kết – đến Google Analytics.
Trước tiên, bạn nên nắm một số khái niệm của GTM và cách sử dụng chúng để lấy dữ liệu như page view, link click đến Google Analytics.
Tham khảo: Công cụ “sở trường” về backlink – Majestic SEO, search volume tháng, kiểm tra ranking, audit onpage/ kỹ thuật SEO hay các dữ liệu liên quan đến organic traffic và content.
Trong GTM có 2 thành phần chính:
- Tags (hành động)– thông báo đến Google Tag Manager bạn đang muốn làm gì, ví dụ như “bạn đang muốn gửi một page view tới Google Analytics.”
- Triggers (kích hoạt) – thông báo đến Google Tag Manager khi nào bạn muốn gắn tag manager, ví dụ như “bất cứ lúc nào có người ghé thăm 1 webpage của bạn”
Trước khi tìm hiểu những 2 phần này kết hợp với nhau như thế nào, hãy tạo tài khoản trước đã.
Cách setup Tag Manager Google
Về cơ bản, cách setup Google Tag Manager có 5 bước chính:
- Tạo ra thẻ tag manager mới
- Chọn mục Google Analytics: Universal hoặc Classic Analytics
- Định dạng cấu trúc thẻ
- Xác định trình kích hoạt triggers
- Thiết lập và đặt tên cho thẻ tag
Tạo tài khoản thực sự rất dễ. Chỉ cần truy cập trang “Google Tag Manager” rồi đăng nhập vào là được. Sau đó, bạn sẽ được yêu cầu thiết lập nội dung.
Thông thường, bạn sẽ tạo nội dung cho mỗi trang web mà bạn muốn theo dõi. Khi bạn đã tạo tài khoản và nội dung đầu tiên của mình, Google Tag Manager sẽ cho bạn một đoạn mã giống như hình sau:
Chỉ cần sao chép và dán mã này ngay sau thẻ opening trên trang web của bạn. Nếu website bạn sử dụng WordPress thì sẽ có một số plugin như OptimizePress 2.0 giúp triển khai các thao tác này dễ dàng hơn.
Bước 1: Tạo thẻ tag mới
Sau khi tạo tài khoản xong, bắt đầu tạo cái Tag đầu tiên. Mà không phải phức tạp hóa vấn đề nhé! Làm đơn giản thôi!
Ví dụ: Ở tag đầu tiên này, tôi muốn Google Tag Manager báo cáo 1 pageview đến Google Analytics mỗi khi có ai đó truy cập website.
Đây là cách thiết lập cụ thể …
Tạo ra thẻ mới bằng cách nhấp vào mục “Tags” ở thanh menu bên trái rồi sau đó click vào “New” .
Sau đó, Trình quản lý thẻ của Google sẽ muốn biết loại sản phẩm bạn muốn gắn thẻ. Ở đây bạn chọn Google Analytics nhé
Bước 2: Chọn mục Analytics
Trong GTM (Google Tag Manager), công cụ sẽ cho bạn 2 sự lựa chọn: Universal hoặc Classic Analytics. Thường thì ta sẽ chọn Universal. Vì nó được mặc định có sẵn và đây cũng là phiên bản mới nhất của GA.
Sau khi chọn “Continue”, bạn cần cung cấp cho GTM biết về nơi thông tin Page view được gửi đến.
Bạn mới tập làm quen với Google Analytics và muốn tìm hiểu công dụng trong đó? Đăng ký khóa học SEO Online – SEO Mastermind 2019 để nắm vững nền tảng công cụ SEO chuyên dụng này.
Bước 3:Định dạng cấu trúc thẻ của bạn
Trong trường hợp này, bạn cần phải điền thông tin Property ID thật của mình vào. Ví dụ Property ID là “UA-12345678-9”
(Nếu chưa biết chính xác ID của mình, xem hướng dẫn bên dưới nhé)
Bước 4: Xác định trình kích hoạt triggers
Sau khi chọn “Continue”, bạn cần xác định trình kích hoạt nữa. Nhớ rằng “trigger” là cách bạn thông báo cho GTM biết khi nào nó cần kích hoạt thẻ đặc biệt này.
Trong trường hợp này, bạn muốn báo cáo số page view khi có ai đó truy cập vào website. Vì vậy ta sẽ chọn “all page” từ danh sách các triggers cài sẵn.
Bước 5: Thiết lập và đặt tên cho thẻ tag của bạn
Sau khi đã chọn “All Page” > Tiếp tục chọn “Create tag”
Trình quản lý thẻ Google sẽ yêu cầu bạn đặt tên cho một thẻ mới. Ví dụ tôi đặt tên cho thẻ này là “GA – Page view”.
Dưới đây là một mẹo cực kì dễ … GTM sẽ liệt kê tất cả các thẻ theo thứ tự chữ cái.
Đó là lý do tại sao tôi bắt đầu tên thẻ này dưới dạng “GA -“. Để đảm bảo rằng tất cả các thẻ Google Analytics của tôi được nhóm lại với nhau và dễ dàng tìm thấy ngay sau đó.
Khi thẻ đã được đặt tên xong, bước cuối cùng là…
Trình quản lý thẻ của Google sẽ không đăng tải ngay các thay đổi của bạn. Thay vào đó, giống như khi bạn tạo một bài đăng WordPress, bạn sẽ cần phải “Xuất bản” các thay đổi của bạn.
Lưu ý: Tránh sao chép trùng lặp lại dữ liệu của bạn.
Nếu bạn sử dụng Google Tag Manager để kiểm soát Google Analytics của mình.
Lưu ý: Xóa mã theo dõi (code tracking) của Google Analytics hiện tại khỏi các trang. Nếu không, mã GA cũ sẽ thu thập dữ liệu & thẻ GTM mới cũng sẽ báo cáo lại… Từ đó tạo ra những dữ liệu trùng lặp.
Mà không ai muốn nhận được những dữ liệu trùng lặp hết, phải không?
Tag đầu tiên của bạn, thông báo đến GTM gửi lượt xem pageview tới Google Analytics. Và trigger đầu tiên của bạn sẽ thông báo cho GTM gửi lượt xem pageview đó mỗi khi trang được tải.
Variables (Các biến) trong GTM
Rõ ràng, Google Tag Manager có khá nhiều tính năng hay ho!
Google Tag Manager còn có 1 chức năng khác được gọi là “các biến dữ liệu” – variables.
Vậy Biến dữ liệu trong Google Tag Manager là gì? Cùng tìm hiểu tiếp nhé!
Biến dữ liệu (variables) trong Google Tag Manager là gì?
- Biến dữ liệu – Các biến này không bắt buộc phải thiết lập. Nhưng nó cho phép GTM truy cập thêm thông tin bổ sung cần thiết để hoàn thành những gì bạn đã yêu cầu trước đó. Có như vậy các trình kích hoạt và thẻ của bạn mới có thể làm nhiều hơn.
Ví dụ: Khi đặt UA-12345678-9 làm Property ID cho Google Analytics, sau này bạn có thể sẽ thiết lập nhiều thẻ Google Analytics và thường xuyên phải tìm kiếm UA. Trong trường hợp này, bạn có thể tạo ra một biến cố định để không còn phải tốn thời gian nữa.
Giả sử tôi đặt tên cho cái biến sắp tạo tên là “Biến UA của tôi” và chỉ định nó có giá trị “UA-12345678-9”.
Cách tạo biến dữ liệu:
Bước 1: Tạo biến dữ liệu bằng cách chọn mục “Variables”
Bước 2: Chọn kiểu biến mà bạn muốn tạo. Trong ví dụ dưới đây, tôi chọn “Constant” vì không còn phải thiết lập một biến mới mà giá trị của nó vẫn không thay đổi trong mỗi lần sử dụng gtm.
Bước 3: Gán giá trị phù hợp và đặt tên cho biến dữ liệu
Google Tag Manager luôn yêu cầu được biết giá trị mà bạn sẽ gán cho biến mới của mình
Bước 4: Tuỳ chỉnh biến
Khi đã lưu biến mới, tôi sẽ quay lại phần tag chỉnh sửa 1 chút để nó sử dụng biến mới. Thay vì mỗi lần truy cập đều phải nhập mã “UA-12345678-9”
Chọn thẻ “GA – Page view” mà bạn vừa tạo trước đó, và chỉnh sửa.
Bạn sẽ phải tìm ra UA # mà bạn đã nhập, xóa nó đi. Tiếp theo, nhấp vào biểu tượng “block” phía tay phải. Và rồi chọn biến bạn có thể sử dụng (bao gồm cả biến mà bạn vừa mới tạo).
Bước 5: Chọn biến “UA của tôi” và save lại là xong nhé!
Một lần nữa, bạn phải thay thế “UA-12345678-9” bằng tài khoản Google Analytics thật của mình nhé. Đây chỉ là ví dụ của tôi thôi.
Ứng dụng khác của Google Tag Manager: Thẻ tag, Trình kích hoạt và biến dữ liệu
Bạn còn có thể làm được gì nữa với GTM? Nhiều lắm.
Bạn còn có thể thiết lập một thẻ mà nó có khả năng tự động theo dõi mỗi lần khách hàng truy cập vào một trong URL và gửi cả số lượng click đến Google Analytics với các chi tiết sau:
- Những trang nào đã được khách hàng truy cập vào
- khi nào họ click chuột
- Và họ click vào những trang nào …
Tôi sẽ thử dùng thẻ tag, trình kích hoạt trigger và sử dụng biến để triển khai các thao tác này.
Tạo một thẻ Tag
Trước tiên, tôi sẽ muốn kích hoạt một số biến được tích hợp sẵn để Google Tag Manager có thể tự động thu thập các số liệu mà tôi cần.
Nhấp chuột vào mục “Variables”
… và chọn tất cả các biến các Pages & Utilities bảng “Configure”
Tôi sẽ làm thử cho bạn 1 ví dụ để bạn dễ hiểu hơn nhé. Hãy tạo một tag mà nó có thể
- Tự động theo dõi số click chuột vào url
- Thông báo đến GA ngay khi ghi nhận được 1 click chuột
- Gửi URL của trang người dùng truy cập khi họ nhấp vào liên kết
- Gửi URL của liên kết mà người dùng đã nhấp vào
Cái tag theo yêu cầu như trên sẽ làm thế này:
Bây giờ thì bạn có một thẻ tag thông báo đến GTM để nó báo cáo dữ liệu số click ghi nhận được tới Google Analytics. Và sau đó hiển thị các chi tiết của click đó. (Bao gồm cả trang họ đã truy cập và URL của cú click).
Trình kích hoạt trigger
Tiếp theo, bạn sẽ khai báo GTM biết là khi nào nó sẽ thông báo các thông tin chi tiết này đến Google Analytics. Lúc này, bạn phải nhờ đến trigger.
Đầu tiên, chọn “Click”
Rồi chọn “New”
Đây là cách bạn thiết lập trình kích hoạt…
Biến dữ liệu
Khi bạn đã lưu trigger cho thẻ mới của mình, hãy tiếp tục quy trình bằng cách publish ra các thay đổi ấy.
Sau đó, bạn truy cập vào Google Analytics và xem các kết quả mới thông qua các báo cáo BEHAVIOR > EVENTS
Những thông tin này của Google Tag Manager thực sự đáng giá.
Một khi bạn tạo được cái thẻ đầu tiên rồi, bạn sẽ dễ dàng cảm nhận được mọi thứ đang diễn ra như thế nào.
Ngoài ra bạn cũng có thể tham khảo thêm bài viết Google Webmaster tools là gì? Đây cũng là một trong những công cụ hỗ trợ cho website/SEO/Digital Marketing tốt nhất mà google cung cấp.
Kết luận
Hy vọng qua bài viết này, bạn có thể có được kiến thức cơ bản về Google Tag Manager là gì cũng như cách thiết lập và nắm rõ hướng dẫn cài đặt Google Tag Manager rồi. Đồng thời hiểu được những ứng dụng cơ bản của công cụ tuyệt vời này của Google và sử dụng GTM vào hoạt động kinh doanh của bạn một cách hiệu quả.
Chúc bạn thành công!
Ngoài ra, nếu bạn có nhu cầu tìm kiếm một dịch vụ SEO uy tín và chất lượng thì có thể tham khảo về dịch vụ SEO HCM của Hoc11.vn SEO.
Chúng tôi luôn cam kết sẽ giúp bạn phát triển doanh nghiệp, nâng tầm thương hiệu với chi phí tối ưu nhất.
Sử dụng phần mềm ngay: https://tagmanager.google.com/
Google Tag Manager là 1 trong 13 công cụ SEO đắc lực, ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm:
- Công cụ phân tích SEOquake giúp cung cấp dữ liệu tối ưu SEO Onpage mọi SEOer cần phải biết. Tìm hiểu ngay!
- Giống như Google, công cụ Ahrefs là một Big Data dùng để phân tích website đối thủ, nghiên cứu từ khóa…
- Yoast SEO vẫn luôn là công cụ hiệu quả trên WordPress giúp tối ưu hóa website đúng chuẩn SEO.
- SEO GSA Ranker: Cách xây dựng backlink chất lượng từ A -> Z. Bạn hãy xem kỹ nhé!
Tài liệu tham khảo:
- https://moz.com/blog/an-introduction-to-google-tag-manager
- https://www.oberlo.com/ecommerce-wiki/google-tag-manager
- https://www.webfx.com/blog/marketing/what-is-google-tag-manager/