Khi học về các thì trong tiếng Anh, nhiều người thường không phân biệt được giữa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các thì hiện tại hoàn thành khác. Trong bài viết này, UNICA sẽ chia sẻ cho các bạn những kiến thức trọng tâm về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh!
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh là gì chính là câu hỏi mà nhiều người thắc mắc khi mới bắt đầu học tiếng Anh. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được dùng để diễn tả các sự việc, hành động, hoạt động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn kéo dài đến hiện tại và cũng có thể làm tiếp tục, tiếp diễn ở trong tương lai. Nếu sự việc diễn ra ở quá khứ nhưng kết quả của hành động đó vẫn kéo dài, ảnh hưởng đến hiện tại thì chúng ta chia động từ theo thì hiện tại tiếp diễn hoàn thành.
3 công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
– Câu khẳng định: S + have/has + been + V-ing.
Nhìn vào cấu trúc ta nhận thấy, câu khẳng định có 3 thành phần chính là:
+ Trợ động từ: have/has.
Trợ động từ được chia theo chủ ngữ đi kèm:
You/we/they + have
He/she/it + has
+ Been
+ V-ing
Eg: I have been living in Ha Noi for 2 years. (Tôi sống ở Hà Nội được 2 năm rồi).
Nhận xét:
+ Chủ ngữ là ngôi thứ nhất: I
+ Trợ động từ: Have -> have
+ Động từ: Live -> Living
Một số ví dụ về câu khẳng định thì HTHTTD
– Thể phủ định: S + haven’t/hasn’t + been + Ving.
Cấu trúc ở thể phủ định tương tự như khẳng định nhưng thêm “not” sau trợ động từ.
have not = haven’t
has not = hasn’t
Eg:
+ I haven’t been living in Ha Noi for 2 years. (Tôi không sống ở Hà Nội được 2 năm rồi).
+ She hasn’t been studying for 2 hours. (Cô ấy không học được 2 tiếng rồi).
– Câu nghi vấn
Tương tự như thì hiện tại hoàn thành, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng được chia thành câu hỏi trả lời Yes/no và câu hỏi với từ để hỏi.
+ Have/has + S + been + Ving?
Yes, S + have/has.
No, S + have/ has + not.
Trong đó, chủ ngữ you/we/they + have.
He/she/it + has.
Eg: Has he been standing in the school-yard for more than 1 hours? (Chàng trai đứng ở sân trường hơn 1 tiếng phải không?).
No, he hasn’t.
Câu hỏi Yes/no của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
+ Câu hỏi với từ để hỏi: Wh- + ….? Tương tự như câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành.
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
– Khi muốn diễn tả hành động nào đó đã bắt đầu xảy ra trong quá khứ nhưng nó chưa chấm dứt ở quá khứ mà vẫn còn kéo dài đến hiện tại. Có nghĩa là khi hoạt động ở quá khứ nhưng nhưng nhấn mạnh tính liên tục, không chấm dứt.
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Eg: They have been waiting for you all day. (Họ đã chờ bạn cả ngày đó).
Nhận xét: Hành động chờ xảy ra cả ngày, bắt đầu trong quá khứ nhưng đến thời điểm hiện tại thì họ vẫn phải chờ. Tính liên tục của hành động.
– Hành động đã kết thúc ở trong quá khứ nhưng người nói, người nghe vẫn muốn biết kết quả ảnh hưởng đến hiện tại như thế nào. Mức độ có nghiêm trọng hay không, kết quả có được hoàn thành tốt ở hiện tại.
Eg: It has been raining for 5 minutes. (Trời vừa tạnh mưa được 5 phút).
Nhận xét: Tại thời điểm hiện tại, trời đã tạnh mưa được 5 phút. Nghĩa là lúc đang nói, hành động trời mưa đã kết thúc trong quá khứ. Kết quả ở hiện tại là trời không còn mưa nữa.
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
– Since + mốc thời gian.
– For + khoảng thời gian.
– All + thời gian như: all the morning, all the afternoon, all day, all the night…
– How long…
– Lately, recently…
* Chú ý: cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
– Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chỉ quan tâm đến những sự vật, sự việc, hành động đã hoàn thành hay kết thúc chưa. Còn thì hiện tại hoàn thành chỉ quan tâm đến kết quả của hành động mà không chú ý đến bản chất của hành động, quan trọng hành động ở thì hoàn thành là đã kết thúc và có kết quả biểu hiện.
Eg:
I have been cleaning the room. (Tôi đang lau dọn căn phòng) -> Chưa biết hành động lau nhà đã xong chưa.
I have cleaned the room. The room looks tidy. (Tôi vừa dọn xong căn phòng) -> Kết quả của hành động là đã lau xong và nhìn căn phòng rất sạch sẽ.
– Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn ra được bao nhiêu lâu, còn thì hiện tại hoàn thành là số lần thực hiện được bao nhiêu.
Eg:
She has been reading for 1 hour. ( Cô ấy đọc được khoảng 1 tiếng).
She has read 10 pages of the book. ( Cô ấy đọc được 10 trang sách).
– Dấu hiệu nhận biết của 2 thì:
+ Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chủ yếu: All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long…
+ Thì hiện tại hoàn thành: Ever, never, just, since, for….
Hiểu được bản chất của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là các bạn nắm được các kiến thức về ngữ pháp chắc chắn hơn. UNICA hy vọng, qua bài viết nêu trên, các bạn có thể tích lũy thêm cho mình những kiến thức hữu ích nhằm giúp cho việc học tiếng Anh được thuận lợi hơn. Đặc biệt, bạn hoàn toàn có thể “nắm trọn” hệ thống 12 thì trong tiếng Anh cũng như ngữ pháp quan trọng nhất với khóa học Bí mật ngữ pháp tiếng Anh.
>> Thì hiện tại hoàn thành: Kiến thức quan trọng bạn cần “bỏ túi” ngay
>> Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh: Kiến thức “xương máu” cần nắm vững
Tags:
Tiếng Anh