12 thì trong tiếng Anh là một phần kiến thức vô cùng quan trọng. Trong đó, thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là phần ngữ pháp cơ bản nhất mà bất cứ ai cũng phải nắm vững. Bài viết dưới đây, UNICA xin giới thiệu những kiến thức trọng tâm về thì hiện tại đơn mà bạn nên tham khảo thêm!
Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh được hiểu là gì?
Thì hiện tại đơn (Simple present) là một thì cơ bản trong tiếng Anh. Được sử dụng để diễn tả hành động chung, một thói quen, một hành động thường xuyên được lặp đi lặp lại trong hiện tại. Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Eg: The sun rises in the East. (Mặt trời mọc đằng Đông).
Nhận xét: Đây là một chân lý luôn đúng, mặt trời luôn mọc ở hướng Đông nên ta dùng thì hiện tại đơn để diễn đạt.
Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là một thì cơ bản
Cấu trúc thì hiện tại đơn
– Câu khẳng định: S+ V (s/es) + O.
Eg: I am a teacher. (Tôi là một giáo viên).
Ví dụ về một câu khẳng định trong thì hiện tại đơn
– Chú ý: Cách thêm đuôi s/es vào sau động từ đối với thì hiện tại đơn trong tiếng Anh.
+ Nếu các động từ kết thúc bằng các đuôi: ch, sh, x, s thì khi thêm “es” vào sau động từ đó.
Eg:
Watch -> watches: Xem phim
+ Bỏ “y” và chuyển “ y” -> “i” rồi thêm “es” vào sau động từ.
Eg: Study -> studies
Miss -> misses: Nhớ
Wash -> washes: Rửa
+ Động từ bất quy tắc không có một quy luật nào.
Do -> goes
Have -> has
Do -> does
+ Ngoài các động từ kể trên, tất cả các động từ thường thêm “s” vào sau động từ.
Eg:
Want -> wants
Get -> gets
Drink -> drinks
– Phát âm phụ âm cuối sau khi thêm s/es: Để phiên âm tốt nhất bạn nên dựa vào phiên âm tiếng Anh chứ không nên dựa vào cách viết tiếng Việt của nó.
+ Đọc là /s/ khi các từ có phiên âm tận cùng là /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/.
+ Đọc là /iz/ khi các từ có phiên âm tận cùng là /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/.
+ Đọc là /z/ với các từ có phiên âm còn lại ở 2 trường hợp trên.
– Câu phủ định: S + am/are/is not + V + O +…
S + do/does + V + O+…
Eg: I am not a teacher. (Tôi không phải là giáo viên).
– Câu nghi vấn với thì hiện tại đơn trong tiếng Anh.
+ Am/are/is + S + (not) + O +… ?
Yes, S + am/are/is.
No, S + am/are/ is n’t.
+ Do/does + S + (not) + V +… ?
Yes, S + do/does.
No, S + do/does n’t.
Eg: Are you a teacher? (Bạn có phải là giáo viên không?)
Yes, I’m. (Đúng, tôi là giáo viên).
Chủ ngữ ở đây có thể là I, he, she, it, you, we, they…
– Câu hỏi với từ để hỏi: Wh + am/are/is/ TĐT + (not) + S+ …?
Eg: Where do you live? (Bạn sống ở đâu?).
Cách sử dụng thì hiện tại đơn
– Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen, hành động được lặp đi lặp lại trong nhiều tại thời điểm hiện tại.
Eg: I usually go to school at 6.30 am. (Tôi thường đi học vào lúc 6h30 sáng).
Nhận xét: Tại thời điểm hiện tại, hành động đi học lúc 6h30 sáng là một thói quen thường xuyên được lặp lại đi kèm với trạng từ tần suất “usually”.
– Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh diễn tả các chân lý đúng, các sự thật hiển nhiên không thay đổi được.
Eg:
+ The sun sets in the West. (Mặt trời lặn đằng Tây).
Chúng ta thấy, mặt trời lặn đằng Tây là một sự thật hiển nhiên luôn đúng, không thay đổi được.
+ The earth moves around the Sun. (Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời).
Ví dụ tiếp theo, ta thấy Trái Đất quanh xung quanh Mặt Trời là sự thật hiển nhiên, không thể thay đổi được.
– Nếu muốn diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai gần thì dùng thì hiện tại đơn. Tuy nhiên cách dùng này chỉ áp dụng cho thời gian biểu, các chương trình đã được lên kế hoạch và được xếp thời gian cụ thể rõ ràng, không thay đổi được.
Eg: The train leaves at 9.30 am tomorrow. (Tàu sẽ rời ga lúc 9h30 sáng ngày mai).
Tuy không phải là hành động tại hiện tại, là hành động trong tương lai nhưng đã được xếp thời gian và lên kế hoạch tàu rời ga lúc 9h30 sáng ngày mai.
– Áp dụng trong câu điều kiện loại 1
Eg: If I get up at 6 am in the morning, I will go to school on time. (Nếu tôi dậy lúc 6h sáng, tôi sẽ đi học đúng giờ).
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Để nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh ngoài cách nhận biết bằng cách sử dụng, chức năng thì còn thêm dấu hiện nhận biết qua các trạng từ tần suất như:
Always: Luôn luôn
Usually: Thường xuyên
Often: Thi thoảng
Frequently: Thường xuyên
Sometimes: Thi thoảng
Seldom: Hiếm khi
Rarely: Hiếm khi
Hardly: Hiếm khi
Never: Không bao giờ
Mức độ giảm dần của các trạng từ tần suất
Eg: I sometimes go to bed at 10 pm. (Tôi thi thoảng đi ngủ lúc 10 giờ tối).
Trên đây, là những trạng từ tần suất hay gặp trong thì hiện tại hoàn thành được sắp xếp theo mức độ tần suất giảm dần.
Ngoài các trạng từ tần suất ra, nếu xuất hiện các cụm từ sau đây thì động từ được chia theo thì hiện tại đơn.
+ Every day, every week, every month, every year. (Hàng ngày, mọi tuần, mọi tháng, mọi năm).
+ Once/twice/a day/ …
Kiến thức về 12 thì tiếng Anh là một trong những nền tảng cơ bản nhất bắt buộc bạn phải nắm vững khi học tiếng Anh. Trong đó, thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là thì mở đầu cho 12 thì ngữ pháp cơ bản còn lại. Chính vì vậy, chúng ta vẫn phải nắm rõ kiến thức, bản chất cũng như cách sử dụng để có một kiến thức chắc chắn cho việc học tiếng Anh sau này.
>> Cấu trúc và cách sử dụng thì tương lai đơn chi tiết nhất
>> Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
>> 4 cách “nhớ lâu, ngấm nhanh” ngữ pháp tiếng Anh cực hiệu quả
Tags:
Tiếng Anh
- Tầm quan trọng của tỉ lệ phản hồi chat trên Shopee
- Microsoft Clarity: Công cụ phân tích website Heatmap, Record Screen Miễn phí
- SEO Onpage| 21 yếu tố tối ưu SEO Onpage “Chuẩn” 2020
- Citation Management: Giải pháp quản lý trích dẫn hiệu quả
- Game Shopee thú cưng ở đâu? Chơi thế nào để nhận thưởng nhiều?