Thì quá khứ đơn là một trong những phần ngữ pháp chủ điểm không thể bỏ qua trong quá trình học tiếng Anh. Hãy cùng UNICA tìm hiểu tất tần tật các kiến thức về công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn trong tiếng Anh trong bài viết dưới đây nhé!
1. Định nghĩa về thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) là một thì cơ bản, được dùng để diễn tả những hành động, hoạt động, sự vật đã được xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc tại thời điểm nói.
Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh cơ bản
2. Cấu trúc thì quá khứ đơn
Khác với các thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn được chia làm 2 cấu trúc cơ bản:
Thể động từ “tobe”
– Câu khẳng định: S + was/were +…
Trong đó:
– S là chủ ngữ
– Động từ được chia theo chủ ngữ với:
+ You/we/they + were
+ I/she/he/it + was
Eg:
I was in Paris, yesterday. (Tôi ở Paris ngày hôm qua).
He was at my house last week. (Anh ấy ở nhà tôi tuần trước).
– Câu phủ định: S + were/was + not + V+…
Chú ý: were not = weren’t
was not = wasn’t
Đối với câu ở thể phủ định ta chỉ việc thêm “not” vào sau động từ tobe và giữ nguyên động từ, nghĩa là động từ để dạng nguyên mẫu.
Eg:
– She wasn’t very happy last night. (Cô ấy không vui vào tối qua).
– I wasn’t at home. (Tôi không có ở nhà).
– Câu hỏi dạng Yes/no: Was/were + S + V ?
Trong đó động từ luôn ở dạng nguyên thể không được chia.
Cách trả lời: Yes, I/he/she/it + was.
Yes, we/you/they + were.
No, I/he/she/it + wasn’t.
No, we/you/they + weren’t.
Eg: Were they at work last week? (Tuần trước họ có đi làm không?).
– Câu hỏi dạng WH- question: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?
Trả lời: S + was/ were (+ not) +….
Eg: What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)
Thể động từ thường
– Câu khẳng định: S + V2/ed +…
Trong đó:
– S (Subject): Chủ ngữ
– V2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)
Động từ ở đây có thể là động từ có quy tắc và không quy tắc. Với động từ có quy tắc ta chỉ việc thêm -ed vào sau động từ. Một số trường hợp bất quy tắc, người học cần học thuộc bảng 360 động từ bất quy tắc.
Eg:
– I came back home last night. (Tối qua, tôi đã trở về nhà).
– They studied English yesterday. (Hôm qua , họ đã học tiếng Anh).
Ví dụ về thể khẳng định trong tiếng Anh
– Phủ định: S + did not + V (nguyên mẫu)
Tương tự như các thì khác, thể phủ định của thì hiện tại đơn chúng ta vẫn mượn trợ động từ did rồi thêm not sau trợ động từ.
Lưu ý: Did not = didn’t
Eg:
– He didn’t go to school yesterday. (Hôm qua, anh ta đã không đi học).
– We didn’t work last week. (Tuần trước, chúng tôi không làm việc).
– Câu hỏi dạng Yes/No question: Did + S + V nguyên thể ?
Câu trả lời :
Yes, S + did
No. S+ didn’t
Eg: Did she miss the bus yesterday? (Cô ấy có bị lỡ xe bus ngày hôm qua không?).
Yes, she did.
– Câu hỏi WH- question: WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?
Trả lời: S + V-ed +…
Eg: What did you do last Sunday? (Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?)
3. Hướng dẫn cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
– Thông thường, ta chỉ việc thêm -ed vào sau động từ.
Eg:
Watch -> watched
Listen -> listened
Turn -> turned
Work -> worked
Need -> needed
Talk -> talked
– Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”
Eg: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
– Với những động từ tận cùng bằng “y” thì chuyển “y” -> “i” rồi thêm ed.
Eg:
Study -> studies
Fly -> flies
Cry -> cries
– Nếu trước “y” là một nguyên âm thì giữ nguyên và thêm ed
Eg: Play -> played
– Nếu động từ kết thúc có dạng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ed.
Eg: Stop -> stopped
Prefer -> preferred
– Một số động từ bất quy tắc cần học thuộc:
Động từ bất quy tắc được mô tả như hình dưới đây:
Những từ bất quy tắc trong thì quá khứ đơn
4. Cách sử dụng thì quá khứ đơn
– Nếu một hành động đã kết thúc hoặc hoàn thành xong trong quá khứ và xác định được thời gian cụ thể thì hành động đó được chia ở quá khứ đơn.
Eg: I went to China last year. (Tôi đã tới Trung Quốc năm ngoái).
Nhận xét: Ta thấy hành động đi Trung Quốc của tôi xảy ra vào năm ngoái, thời gian xác định và đã kết thúc một năm trước nên được chia ở thì quá khứ đơn.
– Kể lại một hành động đã xảy ra trong quá khứ và đã hoàn tất trong quá khứ, không còn ảnh hưởng đến hiện tại, hay chú trọng đến kết quả.
Eg: I worked for this company for 1 year. (Tôi làm việc ở công ty này được 1 năm).
Có nghĩa là trong quá khứ, tôi đã làm việc ở công ty đó được một năm. Còn bây giờ, tôi đã nghỉ việc ở công ty đó và đang đi làm cho một công ty khác.
– Diễn tả các hành động được lặp đi lặp lại hoặc xảy ra quá nhiều lần, thường xuyên trong quá khứ nhưng bây giờ thì không còn xảy ra nữa.
Cách dùng này thường xuất hiện các trạng từ tần suất như: always, usually, often…
Eg: When I was a student, I usually talk in class. (Khi tôi là một học sinh, tôi thường xuyên nói chuyện trong lớp).
– Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp, kế tiếp, song song nhau trong quá khứ.
Eg: When I saw a dog, I stopped. (Khi tôi thấy con chó, tôi liền dừng xuống).
– Khi một hành động khác diễn ra trong quá khứ thì bị tác động bởi một hành động khác, thì hành động khác đó được chia ở thì quá khứ đơn.
Eg: When she was reading a book, her sister came. (Khi cô ấy đang đọc sách, chị gái cô ấy đi về).
– Dùng trong câu ước không có thật.
Eg: I wish I were in America now. (Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ)
– Dùng để miêu tả một sự kiện trong lịch sử.
Eg: The Chinese invented printing. (Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in)
Cách sử dụng thì quá khứ đơn
5. Những dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu thì quá khứ đơn thường có chưa các từ và cụm từ như sau:
+ Last + thời gian
+ One day ago, two weeks ago…
+ In + thời gian trong quá khứ
+ For + khoảng thời gian
+ From…to…
+ When I was young, when I was a child, when I lived…
+ When, while, as…
6. Bài tập áp dụng thì quá khứ đơn
Bài tập 1: Sắp xếp lại các câu dựa theo các từ đã cho
1. Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come home.
2. What/you/do/last Monday/You/look/tired/when/come/our house.
3. Linda/not/eat/anything/because/full.
4. cats/go/out/him/go shopping//They/look/happy.
5. You and your classmates/not/study/lesson?
Đáp án
1. Yesterday, I saw Jaden on the way I came home.
2. What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house.
3. Linda didn’t eat anything because she was full.
4. The cats went out with him to go shopping. They looked very happy.
5. Did you and your classmates not study the lesson?
Bài tập 2: Chia động từ ở thì quá khứ đơn
1. I _____ at my mom’s home yesterday. (stay)
2. Hannah ______ to the theatre last Sunday. (go)
3. I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. (have)
4. My holiday in California last summer ______ wonderful. (be)
5. Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. (visit)
6. My grandparents ____ very tired after the trip. (be)
7. I _______ a lot of gifts for my older brother. (buy)
8. James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see)
9. Gary _____ chicken and rice for lunch. (eat)
10. We ____ about their holiday in Ca Mau. (talk)
Đáp án
1. stayed
2. went
3. had
4. was
5. visited
6. were
7. bought
8. saw
9. ate
10. talked
Bài tập 3: Chia quá khứ đơn cho các động từ trong ngoặc
1. He (do) nothing before he saw me.
2. I (be) sorry that I had hurt him.
3. After they had gone, I (sit) down and (rest).
Đáp án:
1. did (had done)
2. was
3. sat / rested
Chỉ cần đặt quyết tâm cao độ, có lộ trình học rõ ràng thì việc nắm kiến thức và vận dụng thì quá khứ đơn vào bài thi rất đơn giản. Vì vậy UNICA mong rằng, các bạn sẽ thành công trên con đường chinh phục ngôn ngữ mới này!
>> Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh: Kiến thức “xương máu” cần nắm vững
>> Hệ thống cấu trúc và bài tập tương lai đơn chi tiết
>> 4 cách “nhớ lâu, ngấm nhanh” ngữ pháp tiếng Anh cực hiệu quả
Tags:
Tiếng Anh Ngữ pháp tiếng Anh
- Hướng dẫn sử dụng SEMrush cho người mới bắt đầu
- Cách khám phá chiến lược quảng cáo của đối thủ cạnh tranh với Advertising Display trong SEMrush
- Bật mí cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh gây ấn tượng trong 5 phút
- Hướng dẫn Làm thêm bán quần áo vào buổi tối cho Sinh Viên | Văn Phòng
- Landing Page là gì? Cách tối ưu SEO Landing Page