Từ nối trong tiếng Anh là gì?
Có những loại từ nối nào trong tiếng Anh?
Cách sử dụng các loại từ nối trong tiếng Anh như thế nào?
Trong bài viết dưới đây, Unica sẽ chia sẻ đến bạn tổng hợp danh sách các từ nối trong tiếng Anh một cách đầy đủ nhất giải đáp cho bạn toàn bộ những câu hỏi trên. Hãy cùng tham khảo ngay nhé!
Từ nối trong tiếng Anh là gì?
Từ nối trong tiếng Anh (Linking words, hay Transitions) là những từ hoặc cụm từ được sử dụng trong câu tiếng Anh để ngắt câu, chuyển ý giúp bài văn tiếng Anh của bạn trở nên lưu loát, rõ ràng và chuyên nghiệp hơn. Từ nối trong câu tiếng Anh cũng giúp cho người đọc theo dõi nội dung văn bản, hiểu được ý tưởng của người viết dễ dàng.
Từ nối là một yếu tố vô cùng quan trọng trong tiếng Anh giao tiếp, tạo nên logic trong lời nói và câu văn của bạn khi sử dụng tiếng Anh. Sử dụng từ nối trong câu tiếng Anh sẽ giúp bài viết của bạn mạch lạc và đầy đủ ý nghĩa hơn, việc giao tiếp trong tiếng Anh sẽ trở nên đơn giản và hiệu quả hơn bao giờ hết.
Từ nối trong tiếng Anh giúp bài văn tiếng Anh của bạn trở nên lưu loát, rõ ràng hơn
Các loại từ nối trong Tiếng Anh
– Từ nối trong Tiếng Anh được chia thành 3 loại như sau:
+ Liên từ kết hợp (Transitions – T): Dùng để chỉ những từ, cụm từ hoặc mệnh đề có cùng chức năng ngang hàng nhau.
Eg: I researched the topic; afterwards, I created the presentation.
+ Tương liên từ (Coordinators – C): Sự kết hợp giữa liên từ và một từ khác, dùng để liên kết các từ hoặc cụm từ có cấu trúc ngữ pháp tương đương nhau.
Eg: I researched the topic, and I created the presentation.
+ Liên từ phục thuộc (Subordinators – S): Dùng để kết nối các mệnh đề khác nhau về chức năng.
Eg: After I researched the topic, I created the presentation.
Tổng hợp danh sách từ nối được sử dụng trong tiếng Anh
Sau đây, hãy cùng Unica khám phá danh sách những từ nối thường được sử dụng trong tiếng Anh bạn nhé:
Từ nối để thêm thông tin
Khi bạn muốn đưa thêm thông tin vào trong bài viết tiếng Anh của mình, bạn có thể sử dụng từ nối để giúp bài văn của bạn mang ý nghĩa mạch lạc hơn. Một số từ nối thêm thông tin bạn có thể sử dụng như sau:
– “And” – và
– “Also” – cũng
– “Besides” – ngoài ra
– “First/Second/Third” – Thứ nhất/thứ hai/thứ ba…
– “In addition” – thêm vào đó
– “Furthermore/Moreover” – Hơn thế nữa
– “To begin with/next/finally” – Bắt đầu với/tiếp theo đến/cuối cùng là
Từ nối chỉ nguyên nhân, kết quả
– “Accordingly” – theo như
– “And so” – vì thế nên
– “As a result” – kết quả là
– “Hence/so/therefore/thus” – vì vậy
– “Consequently” – hậu quả là
– “For this reason” – vì lý do đó
– “Then” – sau đó
Từ nối chỉ nguyên nhân, kết quả
Từ nối chỉ sự đối lập, tương phản
– “But/yet” – nhưng
– “However/nevertheless” – tuy nhiên
– “In contrast/in the contrary” – đối lập với
– “On the other hand” – Mặt khác thì
– “Instead of” – thay vì
– “Notwithstanding” – nhưng
– “Whereas” – nhưng
Từ nối chỉ kết luận hoặc tổng kết
– “And so” – và vì thế
– “After all” – sau tất cả
– “At last, finally” – cuối cùng
– “In brief” – nói chung
– “In closing” – tóm lại là
– “In conclusion” – kết luận lại thì
– “On the whole” – nói chung
– “To conclude” – để kết luận
– “To summarize” – Tóm lại
Từ nối chỉ dấu hiệu thời gian
– “Afterward” – về sau
– “At the same time” – cùng một thời điểm
– “Immediately” – ngay lập tức
– “In the meantime” – trong khi chờ đợi
– “Meanwhile” – trong khi đó
– “Previously” – trước đó
– “Subsequently” – sau đó
– “Currently” – hiện tại
Từ nối chỉ dấu hiệu thời gian
Từ nối chỉ nguyên nhân – kết quả
– Accordingly: theo như
– And so: và vì thế
– As a result: kết quả là
– Then: sau đó
– For the reason: vì lý do này nên
– Hence, so, therefore, thus: vì vậy
– Because/ Because of: bởi vì
– The reason for this is: lý do cho điều này là
– The reason why: lý do tại sao
– Due to/ Owing to: do
– The cause of… is: nguyên nhân của vấn đề là
– To be caused by: được gây ra bởi
– To be originated from: có nguồn gốc từ
– To arise from: phát sinh từ
– Leads to/ leading to: dẫn đến
– Consequently / as a result/ As a consequence: hậu quả là
Từ nối chỉ sự so sánh
– By the same token: bằng những bằng chứng tương tự như thế
– In like manner: theo cách tương tự
– In the same way: theo cách giống như thế
– In similar fashion: theo cách tương tự thế
– Likewise, similarly: tương tự thế
Từ nối đưa ra ví dụ
– As an example: như một ví dụ
– For example: ví dụ
– For instance: kể đến một số ví dụ
– Specifically: đặc biệt là
– Thus: do đó
– To illustrate: để minh họa
Từ nối chỉ dấu hiệu thời gian
– Afterward: về sau
– At the same time: cùng thời điểm
– Currently: hiện tại
– Earlier: sớm hơn
– Later: muộn hơn
– Formerly: trước đó
– Immediately: ngay lập tức
– In the future: trong tương lai
– In the meantime: trong khi chờ đợi
– In the past: trong quá khứ
– Meanwhile: trong khi đó
– Previously: trước đó
– Simultaneously: đồng thời
– Subsequently/ then: sau đó
– Until now: cho đến bây giờ
Từ nối chỉ kết luận, tổng kết
– And so: và vì thế
– After all: sau tất cả
– At last, finally: cuối cùng
– In brief: nói chung
– In closing: tóm lại là
– In conclusion: kết luận lại thì
– On the whole: nói chung
– To conclude: để kết luận
– To summarize: tóm lại
Từ nối chỉ sự nhắc lại
– In other words: nói cách khác
– In short: nói ngắn gọn lại thì
– In simpler terms: nói theo một cách đơn giản hơn
– To put it differently: nói khác đi thì
– To repeat: để nhắc lại
Từ nối chỉ sự khẳng định
– In fact: thực tế là
– Indeed: thật sự là
– No: không
– Yes: có
– Especially: đặc biệt là
Từ nối chỉ địa điểm
– Above: phía trên
– Alongside: dọc
– Beneath: ngay phía dưới
– Beyond: phía ngoài
– Farther along: xa hơn dọc theo…
-In back: phía sau
– In front: phía trước
– Nearby: gần
– On top of: trên đỉnh của
– To the left: về phía bên trái
– To the right: về phía bên phải
– Under: phía dưới
– Upon: phía trên
Bài tập vận dụng các từ nối trong Tiếng Anh
Bài tập: Điền từ nối trong tiếng Anh bằng cách chọn đáp án đúng
1. _____________ you study harder, you won’t win the scholarship.
A. Unless
B. Because
C. If
D. In order that
2. Our teacher explained the lesson slowly ______________ we might understand him.
A. and
B. so that
C. if not
D. or
3. The countryside air is fresh,________________, it’s not polluted.
A. However
B. Whenever
C. Moreover
D. Beside
4. __________ he goes to the museum with me, I will go alone.
A. Because of
B. Because
C. Unless
D. When
5. They asked me to wait for them; ____________, he didn’t turn back.
A. but
B. however
C. so
D. therefore
6. My mother was sick._________________, I had to stay at home to look after her.
A. But
B. However
C. So
D. Therefore
7. __________ the brightness room, we couldn’t sleep.
A. Because of
B. Since
C. Although
D. In spite of
8. It was already 6p.m, ______________ we closed our office and went home.
A. therefore
B. but
C. however
D. so
9. _____________ he knew the danger of smoking, he couldn’t give it up.
A. Since
B. Though
C. Because of
D. Despite
10. _________________ he had to do homework, he still attended your party yesterday.
A. Because
B. In spite of
C. Because of
D. Although
Đáp án:
1. A
2. B
3. C
4. C
5. B
6. D
7. A
8. D
9. B
10. D
Trong môi trường hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, việc sử dụng thông thạo một ngoại ngữ mà phổ biến nhất là tiếng Anh luôn là vấn đề được mọi người quan tâm. Trên đây là một số chia sẻ của Unica về những từ nối trong tiếng Anh và tầm quan trọng của nó trong một bài viết tiếng Anh hoàn chỉnh. Mong rằng, bài viết trên đây đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích nhất củng cố thêm vốn từ vựng hiệu quả của mình.
>> Bật mí cách học tiếng Anh hiệu quả giúp bạn cải thiện tiếng Anh nhanh chóng
>> 10 Website tự học tiếng anh cho người mới bắt đầu không thể bỏ qua
Tags:
Tiếng Anh Từ vựng tiếng anh