Cấu trúc Used To và cách sử dụng trong Tiếng Anh

Cấu trúc used to và cách sử dụng là phần ngữ pháp được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa đã “từng làm gì đó”. Để hiểu rõ phần trọng tâm này trong tiếng Anh, UNICA xin mời bạn đón đọc bài viết ngay dưới đây nhé!

Used to là gì?

Chắc hẳn trong số các học viên, ai cũng đã từng nói những câu như: “Tôi đã từng là…”, “Tôi đã từng làm cái này trước đây…”.

Cấu trúc used to và cách sử dụng là một cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh được sử dụng để nói tới một sự kiện, hành động đã từng xảy ra trong quá khứ, kết thúc hẳn trong quá khứ và không còn kéo dài đến hiện tại. Hoặc đơn giản, người dùng khi sử dụng cấu trúc used to chỉ để muốn nhấn mạnh sự khác biệt gì hành động trong quá khứ và hiện tại.

Eg: They used to live in Sai Gon. (Họ đã từng sống ở Sài Gòn).

Nhận xét: Họ đã từng sống ở Sài Gòn nhưng hiện tại đến bây giờ họ không còn sống ở đây nữa. Họ sống ở đâu thì người nghe không biết.

Cấu trúc used to và cách sử dụng thường ngày

Cấu trúc used to được hiểu đơn giản là “đã từng làm gì”

Cấu trúc ngữ pháp về “used to”

Tương tự như cấu trúc của một thì cơ bản trong tiếng Anh, cấu trúc used to và cách sử dụng cũng được chia thành thể khẳng định, thể phủ định và thể nghi vấn.

– Thể khẳng định: S + used to + V …

Trong đó: 

+ S là chủ ngữ chỉ người, chỉ sự vật, hiện tượng.

+ V là động từ diễn tả hành động bị chủ thể tác động lên, động từ nguyên mẫu.

+ Used to giữ nguyên.

Eg:

I used to go to school. (Tôi đã từng đi học).

+ He used to read the novel. (Anh ấy đã từng đọc quyển tiểu thuyết).

+ My mother used to go to the zoo by bike. (Mẹ tôi đã từng đến sở thú bằng xe đạp).

– Thể phủ định : S + did not + use to + V.

Tương tự như câu khẳng định, để chuyển sang câu phủ định người nói chỉ cần thêm trợ động từ “did” và dạng phủ định “not” vào sau chủ ngữ.

Eg: 

+ I didn’t use to swim the river. (Ngày trước, tôi chưa từng đi bơi ở sông).

+ They didn’t use to go to school with me. (Ngày trước, họ không thường đi học với tôi).

+ My Mom didn’t use to read to the book. (Mẹ tôi chưa từng đọc sách).

– Câu nghi vấn: Did + S + use to + V …?

Trong thể nghi vấn, ta chỉ cần đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ.

Eg: 

+ Did you use to borrow me the book? (Bạn đã từng mượn sách của tôi đúng không?).

+ Did he use to go to the zoo with your family? (Anh ấy đã từng đi sở thú với gia đình bạn phải không?).

Cách sử dụng cấu trúc used to

Trong cấu trúc used to và cách sử dụng, ta nên quan tâm nhiều hơn vào cách sử dụng của nó. Cách sử dụng thông dụng nhất của used to là dùng để chỉ một thói quen đã từng trong quá khứ và đến bây giờ không còn được duy trì trong hiện tại nữa. 

Eg: I used to live in Thai Binh. (Tôi đã từng sống ở Thái Bình).

– Used to được dùng để thể hiện một hoạt động, sự kiện nào đó trong quá khứ thường chia ở quá khứ nhưng không còn tồn tại nữa. Dấu hiệu nhận biết cách sử dụng này là thể hiện qua các động từ trạng thái như: Have, believe, know, like…

Eg: My sister used to have long hair but now, it’s very short. (Chị gái tôi đã từng để tóc dài nhưng bây giờ, nó thực sự rất ngắn).

Lưu ý: Ta nhận thấy, trong cách sử dụng của cấu trúc used to có nét gì đó tương đồng với cách sử dụng thì quá khứ đơn. Một câu hỏi được đặt ra: “Làm cách nào để phân biệt được cách sử dụng của hai dạng này trong tiếng Anh?”. 

+ Trường hợp 1: Nếu nói về những thói quen đã từng trong quá khứ nhưng hiện tại không còn dùng nữa thì dùng cấu trúc used to.

Eg: Lan used to teach in the New York for 3 years. (Lan đã từng dạy học ở New York khoảng 3 năm).

Nhận xét: Trong quá khứ Lan đã từng đi dạy học ở New York, nhưng hiện tại cô không còn dạy ở đây nữa mà chuyển sang một thành phố khác hoặc có thể nghỉ hẳn việc dạy học rồi.

+ Trường hợp 2: Sự việc, hành động khi xảy ra ở quá khứ có thể đúng nhưng trong hiện tại nó không còn đúng bản chất như vậy nữa.

Eg: This used to be a very big hopistal. (Nơi đây đã từng là một bệnh viện rất lớn).

Nhận xét: Trước đây, ở vị trí này người ta đã xây dựng một bệnh viện rất lớn nhưng nó đúng ở thời điểm trong quá khứ. Còn hiện tại có 2 trường hợp xảy ra: Một là bệnh viện đó vẫn còn, hai là nó đã bị đập đi. Nên với trường hợp này, ta nên dùng cấu trúc used to thay vì cấu trúc thì quá khứ. 

Vậy để phân biệt cấu trúc used to và cách sử dụng với thì quá khứ đơn ta nên dựa vào hành động câu đã kết thúc ở hiện tại chưa. 

Cấu trúc used to và cách sử dụng đơn giản nhất

Các cách sử dụng của cấu trúc used to

Những cấu trúc tương tự cần phân biệt

Cấu trúc Be used to (đã quen với)

– Be used to dùng để diễn tả một việc đã thực hiện nhiều lần. Chủ thể đã có kinh nghiệm với việc này và không còn gặp khó khăn khi thực hiện nó nữa. 

– Cấu trúc: To be + used to + V-ing/ Noun

Trong đó:

– Used: Tính từ

– To: Giới từ

Eg: I am used to getting up early in the morning.

Cấu trúc get used to (quen dần với)

– Get used to dùng để diễn tả một sự việc mà bạn đang bắt đầu quen dần với nó.

– Cấu trúc: to get used to + V-ing/ noun

Eg: He got used to Japanese food.

Bài tập vận dụng cấu trúc Used to

Bài tập: Điền từ vào chỗ trống

1. I didn’t … to do much skiing.

2. We … to walk to school when we were children.

3. They … not to let women join this club.

4. There … to be a lake here years ago.

5. John didn’t … to like Mary when they were teenagers.

6. When … they to live here?

7. Why did you … to use this old photocopier?

8. We never … to have electricity in our house.

9. I hardly ever … to have time for going out.

10. Did they … to let you smoke in cinemas?

Đáp án: 

1. use 2. used 3. used 4. used 5. use 6. did … use 7. use 8. used 9. used 10. use

Như vậy để diễn tả một thói quen đã từng trong quá khứ ta có thể sử dụng cấu trúc used to và cách sử dụng. Với những cấu trúc và cách dùng được chọn lọc chi tiết, UNICA hy vọng rằng các bạn sẽ không bị nhầm lẫn với thì quá khứ đơn. Hãy kết hợp cùng với việc làm bài tập để thu được kết quả cao nhất nhé. 

Chúc bạn thành công!

>> Những kiến thức chọn lọc về câu trực tiếp gián tiếp trong tiếng Anh

>> Học về cấu trúc so sánh trong tiếng Anh cực chi tiết, cực dễ hiểu

>> 4 cách “nhớ lâu, ngấm nhanh” ngữ pháp tiếng Anh cực hiệu quả

Tags:
Tiếng Anh Ngữ pháp tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *